Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chương 1, Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chương 1, Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- MDT có tính liên tục: Đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ 3 Nu mà không gối lên nhau.

- MDT có tính phổ biến: Tất cả các loài đều dùng chung một bộ MDT, trừ một vài ngoại lệ

- MDT có tính thoái hóa(dư thừa): Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axitamin, trừ AUG và UGG.

Ví dụ: XGU, XGX, XGA, XGG, AGA và AGG cùng mã hóa Arg

- MDT có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.

 

pptx 11 trang Hoài Vân Nam 05/07/2023 2230
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Chương 1, Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : Cơ chế di truyền và biến dị  
 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN 
Lớp 12A6 
 Tổ 2 
Mã di truyền( codon) 
II 
1.Khái niệm 
QUAN SÁT HÌNH BÊN DƯỚI RỒI NÊU KHÁI NIỆM VỀ MÃ DI TRUYỀN 
 Mã di truyền là trình tự các Nu trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin. 
2. Đặc điểm của mã di truyền: 
Quan sát bảng bên dưới rồi cho biết mã di truyền là mã bộ mấy? 
Đặc điểm của mã di truyền: 
Vì MDT là mã bộ ba, các bộ ba đều được cấu tạo từ 4 loại Nu. Hãy xác định số bộ mã di truyền 
02 
+ MDT là mã bộ ba, nghĩa là cứ ba Nu mã hóa 1 axitamin 
You can describe the topic of the section here 
02 
PROTEIN SYNTHESIS 
You can describe the topic of the section here 
03 
DNA MUTATIONS 
You can describe the topic of the section here 
04 
=> Từ 4 loại Nu có thể tạo ra 4 3 = 64 mã di truyền mã hóa 20 loại axít amin khác nhau 
You can describe the topic of the section here 
05 
CUMULATIVE EXAM 
You can describe the topic of the section here 
06 
 MDT có tính liên tục: Đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ 3 Nu mà không gối lên nhau. 
MDT có tính phổ biến: Tất cả các loài đều dùng chung một bộ MDT, trừ một vài ngoại lệ 
 MDT có tính thoái hóa(dư thừa): Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axitamin, trừ AUG và UGG . 
Ví dụ : XGU, XGX, XGA, XGG, AGA và AGG cùng mã hóa Arg 
MDT có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. 
Nêu đặc điểm của mã di truyền? 
Trong 
64 MDT 
Venus has a beautiful name, but also high temperatures 
Có 3 mã kết thúc(không mã hóa axitamin): UAA, UAG và UGA 
Jupiter is the biggest planet in the entire Solar System 
+ Lưu ý: 
CYTOSINE 
Despite being red, Mars is actually a very cold place 
61 mã còn lại, mã hóa cho khoảng 20 loại axitamin 
1 mã mở đầu(AUG) : mã hóa Met(ở SV nhân thực) hoặc f-Met(ở SV nhân sơ) 
NH 3 
H 
H 
N 
N 
O 
H 
N 
N 
N 
N 
H 
H 2 N 
H 2 N 
N 
N 
H — N 
N 
H 
O 
O 
H 3 C 
H 
H — N 
N — H 
O 
2 mã không bị thoái hóa: AUG(là bộ 3 duy nhất mã hóa aa mở đầu) và UGG(là mã duy nhất mã hóa aa Trp) 
A 
B 
C 
D 
Mã di truyền luôn dược đọc theo chiều 5’ => 3’ trên mARN. 
Ví dụ: Những bộ ba nào sau đây là bộ ba mở đầu? 
3’ AUG 5’ 
3’ GUA 5’ 
5’ AUG 3’ 
5’ GUA3’ 
- Các bộ 3 trên AND là bộ 3 mã hóa, còn gọi là Triplet. Còn các bộ 3 trên ARN là bộ 3 mã sao(do các bộ 3 trên AND sao ra), còn gọi là Codon è ARN gọi là bản mã sao(do AND sao ra) 
ADN 
mARN 
Thanks everyone for listening! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_12_chuong_1_bai_1_gen_ma_di_truyen_va.pptx