Bài giảng Phân biệt các từ/ cụm từ dễ nhầm trong tiếng Anh

Bài giảng Phân biệt các từ/ cụm từ dễ nhầm trong tiếng Anh

STT Các từ dễ nhầm Cách dùng Ví dụ

1 ABOVE/

OVER - "Above/over" diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác/ nhiều hơn.

* “Above” dùng so sánh với 1 mốc cô định, 1 tiêu chuẩn nào đó.

* "Over" dùng với số tuổi, tiền và thời gian. + She's rented a room above/over a shop.

+ Temperatures rarely rise above zero in winter.

+ Children over the age of twelve pay the full price.

2 ACKNOWLEDGE/

 ADMIT/

 CONFESS - "Acknowledge" công nhận ai/ cái gì đó như là.

- "Admit" nhận vào, cho vào/thừa nhận làm gì.

- "Confess" thú nhận (tội lỗi vì cảm thấy hối hận). + Historians generally acknowledge her as a genius in her field.

+ She admitted making a mistake.

+ She confessed to her husband that she had sold her wedding ring.

 

docx 33 trang phuongtran 5491
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân biệt các từ/ cụm từ dễ nhầm trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SĐT ZALO O937-351-107 CHUYÊN BÁN FILE WORD TÀI LIỆU HỖ TRỢ DẠY VÀ HỌC
PHẦN I: PHÂN BIỆT CÁC TỪ / CỤM TỪ DỄ NHẦM TRONG TIẾNG ANH
STT
Các từ dễ nhầm
Cách dùng
Ví dụ
1
ABOVE/
OVER
- "Above/over" diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác/ nhiều hơn.
* “Above” dùng so sánh với 1 mốc cô định, 1 tiêu chuẩn nào đó.
* "Over" dùng với số tuổi, tiền và thời gian.
+ She's rented a room above/over a shop.
+ Temperatures rarely rise above zero in winter.
+ Children over the age of twelve pay the full price.
2
ACKNOWLEDGE/
 ADMIT/
 CONFESS
- "Acknowledge" công nhận ai/ cái gì đó như là...
- "Admit" nhận vào, cho vào/thừa nhận làm gì.
- "Confess" thú nhận (tội lỗi vì cảm thấy hối hận).
+ Historians generally acknowledge her as a genius in her field.
+ She admitted making a mistake.
+ She confessed to her husband that she had sold her wedding ring.
3
AFFECT/ 
EFFECT
- “Affect/influence (v)” tác động, ảnh hưởng đến.
- "Effect (n)" có tác động, ảnh hưởng đến.
- "Effect (v)" đạt được điều gì, khiến điều gì xảy ra.
+ The divorce affected every aspect of her life.
+ The radiation leak has had a disastrous effect on the environment.
+ As a political party they are trying to effect a change in the way that we think about our environment.
4
AIM/GOAL/
PURPOSE/
OBJECTIVE
- "Aim/goal" mục tiêu hướng tới.
- “Purpose” lý do cho mục tiêu đề ra.
- "Objective" mục tiêu đề ra.
+ My main aim in life is to be a good husband and father.
+ The purpose of the research is to try to find out more about the causes of the disease.
+ The government's training policy, he claimed, was achieving its objectives.
5
ALONE/
SOLITARY/
LONELY
- “Alone/solitary” một mình (trạng thái, tình trạng). Tuy nhiên,
- "solitary" dùng trước danh từ còn “alone” thì không.
- "lonely"cô đơn (tâm trạng).
+ She decided to climb the mountain alone.
+ He enjoys solitary walks in the wilderness.
+ She gets lonely now that all the kids have left home.
6
ALTERATION/
VARIATION/
AMENDMENT/
SHIFT
-"Alteration" sự thay đổi (nhẹ, về diện mạo, cấu trúc, tính cách).
- "Variation" sự thay đổi, biến đổi (về điều kiện, số lượng, mức độ trong giới hạn nhất định).
- "Amendment" sự thay đổi (nhỏ; về thiết kế, văn bản, tài liệu, luật lệ).
- "Shift” sự thay đổi (về hướng tập trung, hướng chính của cái gì)
+ I had to make some alterations in my research paper.
+ There are regional variations in house prices.
+ There was an amendment to existing laws.
+ There has been a dramatic shift in public opinion towards peaceful negotiations.
7
ALTOGETHER/
ALL TOGETHER
- “Altogether" tổng cộng, hoàn toàn, toàn bộ.
- "All together" dùng để nói về 1 nhóm người/ vật cùng chung nhau và cùng nhau làm 1 việc gì.
+ That'll be $52.50 altogether, please.
+ Put the dishes all together in the sink.
8
AMONG/
BETWEEN
- “Among” giữa nhiều.
- "Between" giữa hai.
+ I saw a few familiar faces among the crowd.
+ Standing between the two adults was a small child.
9
ANGEL/
ANGLE
- “Angel": thiên thần, thiên sứ.
- "Angle": góc.
+ Be an angel and help me with this.
+ The interior angles of a square are right angles or angles of 90 degrees.
10
APOLOGIZE/
EXCUSE/
 SORRY
- “Apologize (v)" ám chỉ việc thừa nhận lỗi lầm, tỏ vẻ ân hận với những gì sai trái đã làm.
- "Excuse (v)" lý do để giải thích, viện cớ, bào chữa cho việc gì.
- "Sorry (a)” rất hổ thẹn và hối hận.
+ I must apologize to Isobel for my lateness.
+ Please excuse me for arriving late - the bus was delayed.
+ I'm just sorry about all the trouble I've caused her.
11
ARGUMENT/
DEBATE/
QUARREL
DISPUTE/ 
ROW
- "Argument" sự tranh cãi, không đồng tình.
- "Debate” cuộc tranh luận, cuộc thảo luận (nghiêm túc về một vấn đề gì).
- "Quarrel" sự cãi nhau; sự gây chuyện, sự sinh sự; sự tranh chấp.
- "Dispute" cuộc tranh chấp, mâu thuẫn (giữa hai người, hai phe, hai nhóm...).
- “Row” cãi vã om sòm.
+ The children had an argument about/over what game to play.
+ Over the year we have had several debates about future policy.
+ They had a bitter quarrel over some money three years ago and they haven't spoken to each other since.
+ Management and the union are trying to resolve the dispute over working conditions.
+ My parents often have rows. but my dad does most of the shouting.
12
AROUND/
ROUND
- "Around" dùng trong một phạm vi diện tích nào đó.
-"Round"dùng cho chuyển động xung quanh một vật.
+ I have travelled around the world.
+ The spaceship travelled round the world in 40 minutes.
13
AS/
LIKE/
ALIKE
- "As" mang ý nghĩa: với tư cách là, có vai trò là, công việc là...
- "Like" mang ý nghĩa giống (chỉ mang tính so sánh chứ không phải thật).
- "Alike" mang ý nghĩa giống nhau, nhưng nó đóng vai trò làm tính từ.
+ I work as a teacher at a high school. (= I'm a teacher at a high school.)
+ Every evening I help my son with his homework like a teacher.
+ She and her sister are so alike.
14
AS A RESULT/
AS A RESULT OF
- "As a result" - therefore = thus = consequently: do đó, do vậy.
- "As a result of" =because of = on account of = owing to = due to: bởi vì.
+ Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
+ Bill failed the exams as a result of his not having been working very hard during the course.
15
ASHAMED/
SHY
BASHFUL/
INHIBITED
- “Ashame" xấu hổ vì làm sai điều gì.
- "Shy"xắu hổ vì e thẹn, ngượng ngùng.
- ''Bashful" rụt rè, bẽn lẽn, e lệ.
- “Inhibited” gượng gạo, rụt rè, thiếu tự nhiên.
+ She ought to be thoroughly ashamed of herself - talking to her mother like that!
+ He was too shy to ask her to dance with him.
+ She gave a bashful smile as he complimented her on her work.
+ The presence of strangers made her feel inhibited.
16
ASSEMBLE/
GATHER/
COLLECT/
CONVENE
-“Assemble" = “Gather" tập trung, tập hợp lại (cùng đến một nơi nào vì mục đích chung).
-“Collect” tập hợp, thu thập (gom lại các thứ với nhau, thường là tem, các món đồ sưu tầm).
-"Convene" tập hợp, triệu tập (dùng trong lĩnh vực chính trị, cơ quan nhà nước cùng triệu tập để họp bàn).
+ A crowd had assembled outside the gates before we came.
+ I like collecting stamps!
+ They decided to convene an extraordinary general meeting.
17
AWARD/
REWARD/
PRIZE
- "Award" phần thưởng, tặng thưởng (do quan toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định ban cho).
- “Reward/bounty” tiền thưởng, vật thưởng, phần thưởng (cho ai bắt được tội phạm, làm việc tốt...).
- “Prize" giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa...).
+ Marion Jones won the Jesse Owens award as the outstanding athlete of the year.
+ A £100 reward has been offered for the return of the necklace.
+ Carlos was awarded first prize in the essay competition.
18
BABY/
INFANT/
CHILD/
KID/
TODDLER
- "Baby" trẻ con mới chào đời, chưa biết đi/ nói.
- "Infant" đứa bé còn ẵm ngửa, đứa bé dưới 7 tuổi.
- “Child/kid" đứa bé ở độ tuổi nhỏ, đặc biệt là trước mười tuổi.
- “Toddler" đứa trẻ chập chững biết đi.
+ Sandra had a baby on May 29th.
+ She has five children, the youngest of whom is still an infant.
+ He took the kids to the park while I was working.
+ Are these toys suitable for toddlers?
19
BE ABOUT/
DUE/
BOUND TO DO ST
- Be about to do st: sẽ sớm làm gì
- Be bound to do st: chắc chắn làm gì/ có trách nhiệm pháp lý làm gì.
- Be due to do st: sẽ xảy ra (có thời gian cụ thể).
+ I was about to leave when Mark arrived.
+ You're bound to feel nervous about your interview.
+ The next meeting is due to be held in three months' time.
20
BELIEVE/
TRUST
- "Believe" tin tưởng (được hình thành dựa vào 1 lý do, 1 phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của 1 ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập. Sự tin tưởng này chỉ mang tính nhất thời).
- “Trust" tin tưởng tuyệt đối (sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gẫn gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập, là một niềm tin tồn tại theo thời gian).
+ He believes that all children are born with equal intelligence.
+ After what she did to me, I'll never trust her again.
21
BESIDE/
BESIDES
- "Beside" = next to = at the side of: bên cạnh.
- “Besides" - in addition to/also: ngoài ra, thêm vào đó.
+ Come and sit here beside me.
+ Do you play any other sports besides basketball?
22
CAUSE/
REASON
- "Cause" nguyên nhân sâu xa, nguồn gốc của sự việc.
- "Reason" lí do đưa ra để giải thích cho việc gì đó.
+ The police are still trying to establish the cause of the fire.
+ The reason I walked out was because I was bored.
23
CERTIFICATE/
DIPLOMA/
LICENCE
- “Certificate" giấy chứng nhận (một tài liệu chính thức nói rằng thông tin trên đó là đúng/ khi thi đỗ).
- "Diploma" văn bằng (do trường cấp khi hoàn thành khóa học).
- "Licence” giấy phép.
+ A birth/ marriage/ death certificate
+ She has a Certificate in Drama Education.
+ It's hard to find a good job if you don’t have a high school diploma.
+ He was given licence to reform the organization.
24
CHANGEABLE/
FLEXIBLE
-“Changeable" thay đổi (hay thay đổi, thường xuyên thay đổi). 
-“Flexible” thay đổi (thể hiện tính linh hoạt, nhanh nhạy thay đổi theo tình huống).
+ The weather will be changeable with rain at times.
+ You can save money if you’re flexible about where your room is located.
25
CLOTHES/
CLOTH/
CLOTHING/
COSTUME
- “Clothes" quần áo.
- “Cloth" vải.
- “Clothing" quần áo (loại quần áo đặc biệt được mặc trong các tình huống đặc biệt).
- “Costume" quần áo (bộ quằn áo đặc trưng của một quốc gia/một giai đoạn lịch sử...).
+ She usually wears casual clothes.
+ There's milk on the floor over there - could you get a cloth and mop it up?
+ Protective clothing must be worn.
+ The Ao Dai is the national costume of Vietnam for women.
26
COAST/
BEACH/
SHORE/
SEA/
SEASIDE
- “Coast" là vùng đất nằm sát biển
- "Beach" là bãi biển, có cát và sỏi.
- "Shore" là bờ biển/sông/hồ.
- “Sea" là vùng biển.
- "Seaside" khu vực bờ biển mọi người tới nghỉ ngơi.
+ Rimini is a thriving resort on the east coast of Italy.
+ We spent the day on the beach.
+ You can walk for miles along the shore.
+ We went swimming in the sea. 
+ Let's go to the seaside at the weekend!
27
COME/
GO
Hai động từ trên đều có nghĩa là "tới", nhưng "come" = đến (cử động từ xa đến gần); "go” = đi (cử động từ gần ra xa).
+ He comes here by car. 
+ He goes there by taxi.
28
COMMON/
POPULAR/
UNIVERSAL/
GENERAL
Cả “common” và “popular” đều có nghĩa là "phổ biến", nhưng:
- “Popular” mang ý nghĩa tích cực.
- “Common”: thông thường, phổ biến (xảy ra nhiều trong cuộc sống).
- "General" ám chỉ đến toàn thể, toàn bộ một tầng lớp, một tập thể.
- "Universal" tìm thấy ở khắp mọi nơi, phổ thông, phổ quát.
+ That song was popular with people from my father's generation.
+ Oil spills are common, as is the dumping of toxic industrial wastes.
+ There is general concern about rising crime rates.
+ The new reforms have not met with universal approval within the party.
29
COMPLEMENTARY/
COMPLIMENTARY
Cả 2 từ "complementary" và "complimentary" đều được phát âm là /kɒmplɪ'mentəri/, nhưng:
- "Complementary” mang tính bổ sung.
- "Complimentary” bày tỏ sự ngưỡng mộ, khen ngợi.
+ My family and my job both play an important part in my life, fulfilling separate but complementary needs.
+ The reviews of his latest film have been highly complimentary.
30
CONCEIVABLE/
IMAGINABLE/
CREDIBLE/
BELIEVABLE/
TRUSTABLE/
PLAUSIBLE
-“Conceivable/ imaginable” có thể tin được/hình dung được (những điều chưa diễn ra).
- "Credible/ believable/ trustable/plausible" có thể tin được (mang tính thuyết phục về sự việc đã diễn ra).
+ It is conceivable that I'll see her tomorrow.
+ It is just not credible that she cheated.
31
CONCERNED
WITH/ABOUT
- "Be concerned with"có liên quan tới.
- "Be concerned about" quan tâm, lo lắng về.
+ Her job is something concerned with computers.
+ I'm a bit concerned about your health.
32
CONSERVATION/
CONVERSATION
- "Conservation” = preservation: bảo tồn.
- "Conversation": cuộc nói chuyện.
+ Energy conservation reduces your fuel bills and helps the environment.
+ She had a strange conversation with the man who moved in upstairs.
33
CONTINUAL/
CONTINUOUS
- "Continual" liên tục, liên miên (gây khó chịu).
- “Continuous" liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng.
+ I've had continual problems with this car ever since I bought it.
+ We were prevented from going out by continuous rain.
34
COUNCIL/
COUNSEL
Cả 2 từ “council” và "counsel" đều phát âm giống nhau là /'kaʊn.səl/, nhưng:
- “Council”: hội đồng.
- “Counsel": tham vấn, lời khuyên.
+ The town council is responsible for keeping the streets clean.
+ The president sought counsel from his advisers.
35
COUPLE/
PAIR
Cả "couple” và "pair" đều có nghĩa là "cặp đôi”.
- “Couple" một đôi, một cặp, nó có thể được dùng để diển tả 2 vật lỏng lẻo.
- "Pair" chỉ 2 vật giống nhau về kích thước và hình dạng, tức cùng một loại và đi chung với nhau.
+ I’m packing a couple of sweaters in case it gets cold.
+ He packed two pairs of trousers and four shirts.
36
CRY/
WEEP/
SOB/
WAIL/
WHIMPER
- "Cry/weep" khóc vì đau đớn, bất hạnh, buồn khổ, hạnh phúc.
- "Sob" khóc nức nở, thổn thức.
- "Wail" khóc kéo dài trong đau khổ, than khóc, kể lể như khi khóc cho cái chết của người thân, khóc than cho số phận hẩm hiu.
- "Whimper" khóc thút thít, rên rỉ.
+ People in the street wept/ cried with joy when peace was announced.
+ I found her sobbing in the bedroom because she'd broken her favorite doll.
+ The little girl was wailing miserably at the funeral.
+ I said she couldn't have an ice cream and she started to whimper.
37
CURE/
HEAL/
TREAT
Cả 3 động từ "cure", "heal", "treat" đều có nghĩa là "chữa bệnh”. Nhưng chúng khác nhau về cấu trúc:
- Heal st: chữa lành cái gì.
- Treat sb for an illness: chữa khỏi bệnh.
- Cure sb of an illness: trị bệnh (chưa biết đã khỏi bệnh chưa).
+ The plaster cast helps to heal the broken bone.
+ He is being treated for a rare skin disease.
+ Some people try hypnotism to cure themselves of addictions.
38
CUSTOMER/
CLIENT/
GUEST/
PASSENGER
- "Customer" khách hàng (người mua hàng/dịch vụ từ cửa hàng hoặc công ty).
- "Client" khách hàng (người sử dụng dịch vụ tư vấn, pháp lý, bảo hiểm,... từ các chuyên gia, tổ chức chuyên nghiệp).
- "Guest" khách hàng (người thuê khách sạn hoặc thuê một nơi ở tạm thời), khách mời.
- "Passenger" hành khách.
+ Mary is a regular customer at the hairdressing salon.
+ He’s a sports agent and has a lot of basketball players as clients.
+ 150 guests were invited to the wedding.
+ Two passenger trains were involved in the accident.
39
DECEPTIVE/
DECEITFUL/
DISHONEST
-"Deceptive” dối trá, cú lừa (sai lầm, nhầm lẫn chủ quan do cách nhìn vẻ bề ngoài của cái gì).
- "Deceitfut/dishonest” lừa đảo, dối trá (do bản chất không chân thành, cố tình che dấu sự thật).
+ It’s deceptive - in the picture she posted on her facebook, she looked really beautiful, but in reality she was very ugly!
+ Such an act would have been deceitful and irresponsible.
40
DEFUSE/
DIFFUSE
Cả 2 từ "defuse" và "diffuse” đêu phát âm giống nhau là /dɪ'fju:z/, nhưng:
- “Defuse”: xoa dịu, tháo ngòi nổ.
- “Diffuse”: lan tỏa.
+ The two groups will meet next week to try to defuse the tension.
+ Television is a powerful means of diffusing knowledge.
41
DESTROY/
DEVASTATE/
DAMAGE/
RUIN/
SPOIL/
DEMOLISH
- "Destroy" làm cho một cái gì đó hư hại đến mức không dùng được nữa hoặc không tồn tại nữa.
- "Devastate” phá hủy một nơi/ cái gì đó hoàn toàn hoặc gây ra thiệt hại lớn. Ngoài ra,“devastate" còn có nghĩa là khiến cho ai cảm thấy buồn/bị sốc.
- “Damage" làm hư hỏng hoặc hủy hoại cái gì.
- "Spoil” làm hỏng (kế hoạch, cảnh quan); làm hư, làm hại tính cách (một đứa bé...) do thiếu kỷ luật..; thối, ươn (quả, cá...); mất hay, mất hứng thú.
- "Ruin = spoil" làm hỏng, làm mất đi (giá trị, thú vui, cơ hội). Ngoài ra, "Ruin" còn có nghĩa là làm mất hết thanh danh, tiền tài, địa vị...
- “Demolish” phá hủy hoàn toàn để sử dụng cho mục đích khác.
+ Most of the old part of the city was destroyed by bombs during the war.
+ The town was devastated by
a hurricane in 1928.
+ I was so devastated that I was crying constantly.
+ Many buildings were badly damaged during the earthquake.
+ It was a scandal that damaged a lot of reputations.
+ The performance was spoilt by the rain.
+ She spoils those kids of hers.
+ The dessert will spoil if you don't keep it in the fridge.
+ Don't let him spoil your evening. 
+ His frequent lateness has ruined his chances for a promotion.
+ If she loses the court case it will ruin her.
+ A number of houses were demolished so that the supermarket could be built.
42
DOUBTFUL/
DUBIOUS/
SUSPICIOUS
- "Doubtful" nghi ngờ (không chắc về điều gì, không chắc có xảy ra hay không).
- "Dubious" nghi ngờ (nghĩ là không đúng, không đáng tin).
- “Suspicious" nghi ngờ (cái gì đó mờ ám, phạm pháp, cảm thấy nghi ngờ, không tin tưởng vào ai/cái gì).
+ It was doubtful that the money would ever be found again.
+ These claims are dubious and not scientifically proven.
+ There were some suspicious characters hanging around outside.
43
DRESS/
PUT ON/
WEAR
Chưa mặc gì -> put on clothes = dress -> wear clothes.
- “Put on" chỉ hành động mặc đồ.
- "Wear” chỉ trạng thái mặc đồ.
+ Put your shoes on.
+ Tracey is wearing a simple black dress.
44
EARNINGS/
REVENUE/
PROFIT/
PROCEEDS
- “Earnings” thu nhập nói chung từ công việc hoặc lợi nhuận công ty kiếm được.
- "Revenue" doanh thu, số tiền của chính phủ hoặc công ty kiếm được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- "Profit" lợi nhuận thu được từ một khoản làm ăn.
- "Proceeds" số tiền thu được, doanh thu kiếm được từ buổi bán hàng, biểu diễn, sự kiện.
+ Average earnings for skilled workers are rising.
+ Taxes provide most of the government's revenue.
+ She makes a big profit from selling waste material.
+ All proceeds from the auction will be donated to charity.
45
EMBLEM/
BANNER/
LOGO/ 
MOTTO/
SLOGAN
- “Emblem"biểu tượng.
- “Banner" biểu ngữ.
- "Logo" biểu trưng.
- “Motto"khẩu hiệu, phương châm (thể hiện mục đích, niềm tin...).
- "Slogan" khẩu hiểu (dùng để quảng bá, quảng cáo sản phẩm).
+ A rose is the national emblem of England.
+ The demonstrators walked along the street, carrying banners and shouting angrily.
+ The players wore shirts with the sponsor's logo.
+ Her motto is "Work hard, play hard".
+ The company's advertising slogan in the 1970s and 1980s was "You can be sure of Shell".
46
EMIGRATE/
MIGRATE
- "Emigrate" di cư (dời khỏi hẳn một nơi để đến sống ở nơi khác).
- “Migrate” di cư (tạm thời chuyển đến sống ở một nơi khác.)
+ Millions of Germans emigrated from Europe to America in the 19th century.
+ These animals migrate annually in search of food.
47
ENCOURAGE/
STIMULATE/
MOTIVATE
- “Encourage” khuyến khích ai làm gì, làm cho cái gì có thể xảy ra, cho ai sự tự tin.
- “Stimulate/motivate” tạo đà, khích lệ tinh thần, tạo hứng khởi.
+ We were encouraged to learn foreign languages at school.
+ The show was intended to stimulate and amuse.
48
ENVY/
JEALOUSY
- "Envy" ghen tị (mong muốn được như vậy).
- “Jealousy” ghen tị (vì đố kị).
+ His beautiful big new house is the envy of his neighbor.
+ The team has performed very badly this season due to petty jealousies among the players.
49
ERASE/
DELETE/
ERADICATE/
ABOLISH
- “Erase” xóa hoàn toàn (vết mực/ hình ảnh/âm thanh/kí ức...).
- “Delete” xóa thông tin, dữ liệu.
- “Eradicate” xóa bỏ hoàn toàn (những cái xấu).
- “Abolish”xóa bỏ (một phong tục, một hoạt động.)
+ She tried to erase the memory of that evening.
+ She accidentally deleted one of her computer files.
+ The government claims to be doing all it can to eradicate corruption.
+ I think bullfighting should be abolished.
50
EVENTUALLY/
FINALLY
+ “Eventually" rốt cuộc, cuối cùng (khi một việc diễn ra sau nhiều trắc trở, hay sau nhiều lãn nỗ lực, ta có thể nói rằng rốt cuộc, việc đó cũng đã diễn ra. Chúng ta dùng "eventually" nói về những gì xảy ra trong giai đoạn cuối của một loạt sự kiện, thường là kết quả của chúng).
+ “Finally” cuối cùng, để kết luận; nhưng ta dùng từ này để nói rằng, một việc cuối cùng cũng đã diễn ra sau một thời gian chờ đợi. "Finally” được đặt đầu câu để giói thiệu ý kiến/quan điểm cuối cùng.
+ I found it hard to follow what the teacher was saying, and eventually I lost concentration.
+ After months of looking he finally found a job.
+ Finally, I'd like to thank everyone for coming this evening.
51
EVERYDAY/
EVERY DAY
- "Every day" (adv): hàng ngày.
- "Everyday" (adj): bình thường.
+ I go to school by bus every day.
+ Death was an everyday occurrence during the Civil War.
52
EVIDENCE/
EXHIBIT/
TESTIMONY/
PROOF
- "Evidence" là chứng cứ, tức những thông tin cung cấp để làm bằng chứng, để chứng minh một điều gì. Các thông tin này hoặc do các nhân chứng cung cấp, hoặc thu thập từ các tài liệu, văn kiện hoặc từ bất cứ nguồn kiện khác.
- "Exhibit” là tang vật, tang chứng, tức các tài liệu, vật dụng... được đưa ra làm bằng chứng.
- "Testimony" lời làm chứng, lời khai (chỉ những lời khai được nói hoặc viết ra, thường là lời khai của những người chứng kiến trong phiên tòa).
- “Proof là chứng cứ, là bằng chứng cung cấp để xác nhận một sự việc đúng hay sai. Proof là những chứng cứ tương đối hoàn chỉnh và có sức thuyết phục để có thể đi đến phán quyết.
+ There wasn't enough evidence to prove his guilty.
+ The signed contract and a knife are exhibits.
+ Some doubts have been expressed about his testimony.
+ Have you any proof that she is the owner of this bicycle?
53
EXCEED/
SURPASS/
OUTSTRIP/
PREVAIL
- "Exceed" vượt quá (đi quá khuôn khổ, giới hạn cho phép về số lượng).
- “Surpass” vượt quá (sự kì vọng, khả năng của bản thân, thành tích của người khác).
- “Outstrip" vượt quá (về số lượng, mức độ; về trình độ, khả năng đáp ứng).
- “Prevail" áp đảo, vượt quá (về quyền lực, tầm ảnh hưởng, chiếm ưu thế).
+ Production costs have exceeded 60,000 đô la.
+ The book's success has surpassed everyone's expectations.
+ The demand for food in the war zone now far outstrips supply.
+ The British team had finally prevailed over the Russians.
54
EXPULSION/
EXCLUSION/
DISMISSAL
- "Expulsion" sự đuổi (khỏi trường, khỏi tổ chức, đất nước...)
-"Exclusion” loại khỏi (hoạt động, một nơi nào đó).
- "Dismissal”sự đuổi (việc).
+ They threatened him with expulsion from school.
+ He was disappointed with his exclusion from the England squad.
+ He still hopes to win his claim against unfair dismissal.
55
FAMILIAR
TO/WITH
- "Be familiar to sb": thân thuộc với ai.
- "Be familiar With sb”: thân thiện với ai.
- "Be familiar with st”: quen, biết rõ về cái gì.
+ The street was familiar to me.
+ He doesn't like to be too familiar with his staff.
+ I'm sorry, I'm not familiar with your poetry.
56
FARE/
FEE
- "Fare": tiền vé, phí sử dụng tàu
xe...
- “Fee": học phí.
+ Train fares are going up again.
+ The students are holding a demonstration to protest against the increase in their fees.
57
FAST/
QUICK/
RAPID/
BRISK
- "Fast" nhanh (dùng để chỉ một người hoặc vật di chuyển với tốc độ nhanh).
- “Quick" nhanh (thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc không bị trì hoãn).
- “Rapid" nhanh (thường được dùng trong văn phong lịch sự để chỉ tốc độ thay đổi nhanh chóng).
- “Brisk” nhanh nhẩu, nhanh nhẹn, lanh lợi.
+ Anna is the fastest runner is my class.
+ She finished the work more quickly than me.
+ There had been rapid climate changes during the 20th century.
+ Her tone on the phone was brisk and businesslike.
58
FAULT/
MISTAKE/
ERROR/
DEFECT/
FOUL
- "Fault" dùng khi nói về trách nhiệm của một ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách của một người nào đó.
- "Mistake" nói về một hành động hay một ý nghĩ sai lãm và đem lại kết quả không mong muốn.
- "Error" nói về các lỗi của máy móc, kĩ thuật.
- “Defect” nói về những sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá trình một thứ gì đó được tạo ra.
- "Foul" nói về những lỗi trong thể thao.
+ It will be your own fault if you don’t pass the exam.
+ Waiter! I think you've made a mistake over the bill.
+ The telephone bill was too far high due to a computer error.
+ There are defects in our educational system.
+ He was sent off for a foul on the French captain.
59
FELICITATE/
FACILITATE
- “Felicitate” /fə'lɪsɪteɪt/(v): khen ngợi, chúc mừng.
- “Facilitate"/fə'sɪlɪteɪt/(v): làm cho dễ dàng, thuận tiện.
+ The entire organization should be felicitated.
+ The current structure does not facilitate efficient work flow.
60
FLAVOR/
SAVOUR/ ODOR/
SCENT
- "flavor" hương vị, mùi vị (đồ ăn, nước uống).
- "Savour" mùi vị, dư vị (cuộc sống).
- "Odor” mùi vị đặc biệt (mùi khó chịu).
- "Scent" mùi hương tự nhiên.
+ We sell 32 different flavors of ice cream.
+ She felt that life had lost most of its savour.
+ It’s the musty odor of a damp cellar.
+ I like the scent of roses.
61
FORMERLY/
FORMALLY
Cả 2 từ "formerly” và "formally" đều được phát âm giống nhau là /’fɔ:məli/, nhưng:
- “Formerly”: trước kia.
- “Formally": một cách trang trọng, lịch sự, chính thức.
+ The European Union was formerly called the European Community.
+ The accounts were formally approved by the board.
62
GLOW/ 
TWINKLE/
FLARE/
- "Glow" sáng, bừng sáng (ánh sáng âm ỉ, liên tục kéo dài).
- "Twinkle" sảng (ánh sáng long lanh, lung linh, lấp lánh).
- “Flare” sáng lóe (ánh sáng rực lên, bùng cháy đột ngột, rồi vụt tắt).
+ The lighted candles are glowing in the darkness.
+ Stars are twinkling in the night sky now.
+ The match flared and went out.
63
GRIN/ 
CHUCKLE/ 
GIGGLE/ 
SMILE/ 
LAUGH
-"Grin"cười (theo kiểu cười toe toét/cười tươi).
- "Chuckle” cười (theo kiểu cười mỉm, cười thầm).
- "Giggle" cười (theo kiểu cười khúc khích, cười rúc rích thường vì điều gì đó thật ngớ ngẩn....).
- "Smile" cười (cười mỉm/cười tươi rạng rỡ hạnh phúc).
- “Laugh"cười (cười to).
+ The children got such a cheeky grin when they were given candy.
+ He gave a chuckle in response to her question.
+ The girls giggled at the joke.
+ He winked and gave me a smile.
+ I was embarrassed at the time, but I had a good laugh about it later.
64
HAPPEN/ 
OCCUR/ 
TAKE PLACE
- "Happen/occur" xảy ra (bất ngờ).
- "Take place" xảy ra (có kế hoạch từ trước).
+ A funny thing happened in the office today.
+ The concert takes place next Thursday.
65
HEAR/
LISTEN
- “Hear" là nghe không có chủ ý, âm thanh tự lọt vào tai mình.
- "Listen" là nghe có chủ ý, chú ý lắng nghe.
+ I think I hear someone trying to open the door.
+ I listen to music every night.
66
HENCE/ 
THEREFORE/ 
CONSEQUENTLY
- "Hence = therefore" do đó (lí do, giải thích cho điều gì), kể từ bây giờ.
- "Consequently = as a result" vì vậy
+ His mother was Italian, hence his name - Luca.
+ The project will be completed at the end of the decade, two years hence.
+ I was very worried, and consequently I couldn’t concentrate.
67
HEROIN/ 
HEROINE
Cả 2 từ "heroin" và "heroine" đều được phát âm giống nhau là : /'her.əʊ.ɪn/, nhưng:
- “Heroin”: thuốc phiện.
- “Heroine”: nữ anh hùng.
+ She died from a heroin overdose.
+ The heroine is played by
Demi Moore.
68
HIGH/
HIGHLY
Cả "high" và "highly" đều là trạng từ, nhưng:
- "High" có nghĩa là "cao” (về vị trí).
- "Highly" có nghĩa là "rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao" (với ý tôn trọng, với ý ca ngợi).
+ The new jet flew much higher than most planes.
+ His teachers think very highly of him.
69
HINDER/
PREVENT/
DETER
- “Hinder” cản trở, ngăn cản (khả năng, sự phát triển).
- “Prevent/deter” cản trở, ngăn cản (ai làm gì, chuyện gì xảy ra).
+ A poor diet can hinder mental and physical growth.
+ The police seem to be powerless to prevent these attacks.
70
HIRE/
LEASE/
RENT
- “Hire" thuê một cái gì đó trong thời gian ngắn.
-“Lease” thuê (dài hạn, ít nhất là một năm; có hợp đồng kí kết rõ ràng).
- "Rent" thuê (thường ngắn hạn, chỉ từ vài tuần đổ lại; cũng có thể có hợp đồng nhưng nó đơn giản và ít mang tính ràng buộc hơn "lease”).
+ How much would it cost to hire a car for the weekend?
+ The firm recently made plans to lease another 8,000 square feet from the property company.
+ The old lady rented me her spare bedroom for £200 a week.
71
HUMBLE/ 
MODEST
- “Humble” khiêm tốn, dè dặt (nghĩ rằng bạn không quan trọng như những người khác).
- “Modest” khiêm tốn (không nói nhiều về khả năng của mình).
+ He's very humble about his success.
+ He's very modest about his achievements.
72
ILLICIT/ 
ELICIT
Cả 2 từ “illicit” và “elicit” đều được phát âm là /ɪ'lɪsɪt/, nhưng:
- “Illicit” = illegal (a): phi pháp
- “Elicit" (v): khêu ra, gợi ra, moi ra.
+ He was arresred for illicit trade.
+ They were able to elicit the support of the public.
73
IMITATE/
COPY/
EMULATE
-“Imitate" bắt chước, làm theo (hành vi, giọng nói).
- “Copy" bắt chước, phỏng theo (sao chép tài liệu, tác phẩm...).
- “Emulate" bắt chước (thành tích, việc làm và cố gắng làm được như vậy).
+ He can imitate Laotian accent perfectly.
+ I would copy my friend exercises when I went to high school.
+ I hope to emulate her sporting achievements at university.
74
IMPLY/
INFER
- “Imply" có nghĩa là ngụ ý, ám chỉ, gợi ý, tức nói bóng, nói gió chứ không nói thẳng ra.
- "Infer" có nghĩa là suy luận, luận ra từ những sự việc hay cơ sở mà bạn có. "Infer'' đi với giới từ "from".
+ His tone implied that his time and his patience were limited.
+ I infered from her expression that she wanted to leave.
75
INCLUDE/ 
CONTAIN/ 
COMPRISE/ 
CONSIST OF
- "Include" bao gồm, tính đến, kể cả, (Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể).
- "Contain"bao gồm (có cái gì bên trong).
- “Comprise = consist of” bao gồm (được tạo

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_giang_phan_biet_cac_tu_cum_tu_de_nham_trong_tieng_anh.docx