Bài giảng Ngữ Văn Lớp 12 - Tuần 33: Tổng kết phần Tiếng Việt - Lịch sử. Đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ
+ Về mặt ngữ âm:
Tiếng là âm tiết (đơn vị nhỏ nhất có nghĩa), khi nói hoặc viết mỗi âm tiết được tách biệt rõ ràng.
+ Về mặt sử dụng:
Tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ ( Từ đơn, từ ghép, từ láy, )
=> Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 12 - Tuần 33: Tổng kết phần Tiếng Việt - Lịch sử. Đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY Hãy xếp những hình ảnh có đặc điểm giống nhau vào cùng một nhóm! TRÒ CHƠI XẾP TRANH NHÓM 1 1 2 3 NHÓM 2 4 5 6 3 BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ I Khái niệm: - Loại hình: là tập hợp những sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản. - Loại hình ngôn ngữ: tập hợp những ngôn ngữ có những đặc trưng cơ bản về các mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp giống nhau. Loại hình ngôn ngữ đơn l ập Loại hình ngôn ngữ hòa kết Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán, Tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Hi Lạp, LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ I 2. Phân loại THẢO LUẬN NHÓM (3phút) ĐẶC ĐỂM LOẠI HÌNH TOẾNG VIỆT II Nhóm 3 “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay?” ( Hàn Mặc Tử) a. Câu thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết, mấy từ ? b. C ác tiếng, các từ đó được đọc viết như thế nào? c. Em hãy t ạo ra một số từ mới từ các tiếng có trong hai câu thơ? Nhóm 4 a. Tôi (1) nhìn cô ấy (1 ) và cô ấy (2) đã mỉm cười với tôi (2) b. I her , she smiled at me So sánh hai câu với nhau về + Mặt ngữ pháp? + Mặt ngữ âm và chữ viết? Nhóm 1 “ Nắng xuống, trời lên, sâu chót vót; Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.” ( Huy Cận) a. Câu thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết, mấy từ ? b. C ác tiếng, các từ đó được đọc viết như thế nào? c. Em hãy t ạo ra một số từ mới từ các tiếng có trong hai câu thơ? Nhóm 2 Mình (1) đi, mình lại (2) nhớ mình(3) ( Tố Hữu) a. Câu thơ có mấy từ “mình” ? b. Các từ “mình” khác nhau về chức vụ ngữ pháp như thế nào? c. Chúng có khác nhau về hình thức ngữ âm và chữ viết không? PHIẾU HỌC TẬP ĐẶC ĐỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT II 1. Tiếng Việt là đơn vị cơ sở của ngữ phá p Đáp án: Đoạn thơ có 14 tiếng, 14 âm tiết , 12 từ . Các tiếng được đọc và viết tách rời nhau Đáp án: Nắng: Nắng to, nắng nôi Sông: Con sông, Sông suối Câu thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết, mấy từ ? C ác tiếng, các từ đó được đọc viết như thế nào? Em hãy t ạo ra một số từ mới từ các tiếng có trong hai câu thơ? * Xét ngữ liệu 1 Nắng xuống, trời lên, sâu chót vót; Sông dài, trời rộng, bến cô liêu. ( Huy Cận) ĐẶC ĐỂM LOẠI HÌNH TOẾNG VIỆT II Câu thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết , mấy từ và các tiếng , các từ đó được đọc viết như thế nào? Em hãy t ạo ra một số từ mới từ các tiếng có trong hai câu thơ? Có 14 âm tiết, 14 tiếng, 1 4 từ . Các tiếng được đọc và viết tách rời nhau Thuyền : Con thuyền, thuyền bè . Chở: Che chở, che giấu * Xét ngữ liệu 2 Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay? ( Hàn Mặc Tử) ĐẶC ĐỂM LOẠI HÌNH TOẾNG VIỆT II Qua phân tích các ngữ liệu trên, em hãy rút ra những đặc điểm và chức năng của “tiếng” trong tiếng Việt? * Nhận xét: + Về mặt ngữ âm : Tiếng là âm tiết (đơn vị nhỏ nhất có nghĩa), khi nói hoặc viết mỗi âm tiết được tách biệt rõ ràng. + Về mặt sử dụng : Tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ ( Từ đơn, từ ghép, từ láy, ) => Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp ĐẶC ĐỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT II 2. Từ không biến đổi hình thái * Ngữ liệu 1. Mình (1) đi, mình lại (2) nhớ mình(3) ( Tố Hữu) CN CN BN Câu thơ có mấy từ “mình” ? Các từ “mình” khác nhau về chức vụ ngữ pháp như thế nào? Chúng có khác nhau về hình thức ngữ âm và chữ viết không? + Về mặt ngữ pháp: Ta (1) và ta (2) là chủ ngữ Ta (3) là bổ ngữ + Về ngữ âm và chữ viết: Không thay đổi ĐẶC ĐỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT II * Ngữ liệu 2 Tôi (1) nhìn cô ấy (1 ) và cô ấy (2) đã mỉm cười với tôi (2) I said thank you to her , she smiled at me Tiếng Việt Tiếng Anh Về mặt ngữ pháp Tôi (1) và cô ấy (2) là chủ ngữ Cô ấy (1) và tôi (2) là phụ ngữ I và She là chủ ngữ Her và me là phụ ngữ Về mặt ngữ âm và chữ viết Không thay đổi Có sự thay đổi I – me Her - she b. Kết luận - Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp. So sánh hai câu với nhau về + Mặt ngữ pháp? + Mặt ngữ âm và chữ viết? ĐẶC ĐỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT II 3. Biện pháp chủ yếu biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ a , Tìm hiểu ngữ liệu : Em hãy sắp xếp các từ dưới đây thành các câu có nghĩa : PTG 16 rủ Hà đi tôi chơi An Khi thay đổi trật tự sắp đặt từ, ý nghĩa ngữ pháp của câu sẽ thay đổi. Tôi và An rủ Hà đi chơi. Tôi và Hà rủ An đi chơi. Tôi rủ An và Hà đi chơi. Đi chơi, Hà rủ tôi và An. Hà rủ tôi và An đi chơi. . 1 : 30 1 : 29 1 : 28 1 : 27 1 : 26 1 : 25 1 : 24 1 : 23 1 : 22 1 : 21 1 : 20 1 : 19 1 : 18 1 : 17 1 : 16 1 : 15 1 : 14 1 : 13 1 : 12 1 : 11 1 : 10 1 : 09 1 : 08 1 : 07 1 : 06 1 : 05 1 : 04 1 : 03 1 : 02 1 : 01 1 : 00 00 : 59 00 : 58 00 : 57 00 : 56 00 : 55 00 : 54 00 : 53 00 : 52 00 : 51 00 : 50 00 : 4 9 00 : 48 00 : 4 7 00 : 46 00 : 4 5 00 : 4 4 00 : 4 3 00 : 4 2 00 : 4 1 00 : 4 0 00 : 39 00 : 38 00 : 37 00 : 3 6 00 : 35 00 : 3 4 00 : 33 00 : 32 00 : 31 00 : 3 0 00 : 2 9 00 : 2 8 00 : 2 7 00 : 26 00 : 2 5 00 : 2 4 00 : 2 3 00 : 2 2 00 : 2 1 00 : 20 00 : 1 9 00 : 1 8 00 : 1 7 00 : 16 00 : 1 5 00 : 1 4 00 : 1 3 00 : 1 2 00 : 1 1 00 : 1 0 00 : 0 9 00 : 0 8 00 : 0 7 00 : 06 00 : 0 5 00 : 0 4 00 : 0 3 00 : 0 2 00 : 0 1 00 : 0 0 Hết giờ TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN và 17 Nó đã đi học. đã chưa còn cũng đang Em hãy cho biết nghĩa hai câu dưới đây khác nhau như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó Nó sắp đi học. sắp Khi thay đổi hư từ, ý nghĩa ngữ pháp của câu sẽ thay đổi. b. Kết luận Thay đổi trật từ sắp đặt từ (hoặc thay đổi các hư từ được dùng) thì nghĩa của cụm từ, của câu sẽ đổi khác (hoặc trở thành vô nghĩa). LUYỆN TẬP Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào? A. Đơn lập B. Hòa kết C. Chắp dính 2. Em hãy cho biết câu thơ sau có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ? “Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà”. A. 14 tiếng, 14 từ. B. 14 tiếng, 13 từ. C. 14 tiếng, 12 từ. 3. Khi đảm nhiệm các chức năng ngữ pháp khác nhau từ tiếng Việt: A. Biến đổi hình thái. B. Không biến đổi hình thái. C. Có thể biến đổi hình thái hoặc không . 4. Ý nghĩa ngữ pháp trong Tiếng Việt thay đổi phụ thuộc vào: A. Trật tự sắp xếp của từ. B. Trật tự sắp xếp các hư từ. C. Trật tự sắp xếp từ và hư từ. VẬN DỤNG Chứng minh Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập: “Ta (1) về ta (2) tắm ao ta(3). Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn” ( Ca dao) - Câu ca dao được tạo thành bởi 14 âm tiết, 14 tiếng, 14 từ. - Ta (1 ),(2): C hủ ngữ. Ta (3): Định ngữ. → C ách đọc và viết không thay đổi dù giữ vị trí và chức năng khác nhau → T ừ không biến đổi hình thái - Nếu thay đổi trật tự sắp xếp từ thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi. Ruồi đậu mâm xôi đậu Kiến bò đĩa thịt bò Thiếp Nhớ Chàng Đây Lại Gửi Thư Đặng Đó Hay Bỏ Nghĩa Này 26 Đây lại gửi thư đặng đó hay Hay đó đặng thư bỏ nghĩa này Này nghĩa bỏ thư chàng nhớ thiếp Thiếp nhớ chàng thư gửi lại đây (Bùi Hữu Nghĩa) (1) (2) (3) (4) Dựa trên những kiến thức trong bài học, em hãy lí giải hiện tượng từ đồng âm, hiện tượng “thuận nghịch độc” ( tức đọc xuôi cũng được mà đọc ngược cũng được) trong những ví dụ trên? 28 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT TIẾNG VIỆT “ Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ. Tiếng tha thiết, nói thường nghe như hát Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh Như gió nước không thể nào nắm bắt Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh. Dấu hỏi dựng suốt ngàn đời lửa cháy Một tiếng huyền rợp bóng lá cành vươn Nghe mát lịm ở đầu môi tiêng suối Tiếng heo may gợi nhớ những con đường. ( ) Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá Tiếng Việt ơi! Tiếng Việt ân tình ” Lưu Quang Vũ Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Tiếng Việt là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải gìn giữ nó, quý trọng nó nhằm làm cho tiếng Việt phổ biến và ngày càng rộng khắp” Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp Biểu thị ý nghĩa ngữ pháp bằng sự sắp xếp từ theo trật tự và sử dụng các hư từ Từ không biến đổi hình thái SƠ ĐỒ THỂ HIỆN CÁC ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT IV. DẶN DÒ Ôn lại kiến thức của bài học. Sưu tầm thêm một số hiện tượng đồng âm, thuận nghịch độc. Chuẩn bị bài mới ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT (tiết 2): Làm bài tâp phần Luyện tập Sgk/58. 30 Xin trân trọng cảm ơn !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_12_tuan_33_tong_ket_phan_tieng_viet_li.pptx