Bài giảng Ngữ Văn Lớp 12 - Tiết 5+6: Tuyên ngôn độc lập (tiếp theo)
- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh nước Việt Nam mới trước quốc dân và thế giới.
- Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc.
- Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 12 - Tiết 5+6: Tuyên ngôn độc lập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 5,6 : TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - HỒ CHÍ MINH - 1. Hoàn cảnh sáng tác THẾ GIỚI TRONG NƯỚC + Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức . + Nhật đầu hàng Đồng minh . CM tháng Tám năm 1945 thành công, c ả nước giành chính quyền thắng lợi. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Hoàn cảnh sáng tác Ngày 26 / 8 / 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về thủ đô Hà Nội . Ngày 28/8/1945: Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn Đ ộc lập tại tầng 2, căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội. I. TÌM HIỂU CHUNG Baøn laøm vieäc cuûa Hoà Chí Minh taïi 48 - phoá Haøng Ngang, Haø Noäi - nôi Ngöôøi vieát “Tuyeân ngoân Đoäc laäp” năm 1945 + Ngày 0 2 / 9 / 1945: Thay mặt Chính phủ lâm thời, Người đọc bản Tuyên ngôn Đ ộc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội , khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa . Lễ T uyên ngôn Độc l ập tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội sáng ngày 0 2 / 9 / 1945 Lễ tuyên ngôn Độc Lập tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2 / 9 / 1945 Sự kiện này không chỉ là dấu mốc trọng đại trong trang sử đất nước mà còn trở thành nguồn cảm hứng dào dạt cho thơ ca “Hôm nay sáng mùng hai tháng chín Thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình Muôn triệu tim chờ chim cũng nín Bỗng vang lên tiếng hát ân tình” (Tố Hữu) Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày 0 3 / 11 / 1946 2. Mục đích sáng tác : - Tuyên bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh nước Việt Nam mới trước quốc dân và thế giới. - Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc. - Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc. Quân Anh đến Sài Gòn, tháng 9 năm 1945. Quân đội Trung Hoa Dân quốc đến Hải Phòng, năm 1945 3. Đối tượng hướng tới. Đồng bào và nhân dân thế giới Đế quốc Anh - Pháp - Mỹ Tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam độc lập Tranh luận - bác bỏ luận điệu xảo trá Dẫn lời của 2 bản tuyên ngôn: Pháp và Mĩ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp: Chính trị. Kinh tế, văn hóa, xã hội Phủ nhận sự khai hóa của Pháp. Lên án và phủ nhận vai trò bảo hộ của Pháp Vạch rõ thái độ phản bội Đồng minh Tuyên bố cắt đứt các mối quan hệ với Pháp và khai sinh nước VNDCCH Khẳng định và thể hiện quyết tâm lớn của dân tộc Việt Nam 4. Nội dung 5 . Bố cục : - Phần 1: Từ đầu đến “ không ai chối cãi được ” : Nêu cơ sở pháp lí của bản T uyên ngôn Độc lập . - Phần 2: “ Thế mà, . phải được độc lập ” : Nêu cơ sở thực tiễn ( Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, cuộc đấu tranh giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam D ân chủ C ộng hòa ) . - Phần 3: phần c òn lại : Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ nền độc lập của dân tộc NGHỆ THUẬT 6. Giaù trò cuûa taùc phaåm - Giaù trò lòch sö:û - Giaù trò vaên hoïc: Laø vaên kieän lòch söû voâ gia.ù Laø aùng vaên chính luaän maãu möïc. Chaám döùt treân 1000 naêm phong kieán Chaám döùt treân 80 naêm thuoäc Phaùp Môû ra kyû nguyeân HB - ÑL Laäp luaän chaët cheõ Lyù leõ ñanh theùp Chöùng côù huøng hoàn II. ĐỌC HIỂU 1. Cơ sở pháp lí của bản T uyên ngôn Độc lập - Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ năm 1776 : + “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc nêu nguyên lí chung về quyền lợi của con người và các dân tộc. + “ Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.” từ quyền lợi của con người, Bác nâng lên thành quyền lợi của dân tộc ta. - Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi” xoáy sâu vào quyền bình đẳng của con người - Cách lập luận: C hặt chẽ, giàu sức thuyết phục. => Mở đầu bản Tuyên ngôn thật súc tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫn sáng tạo để đi đến một bình luận khéo léo, kiên quyết: “ Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được”. - Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÍCH DẪN Tạo cơ sở pháp lí vững chắc. Trân trọng những những tư tưởng tiến bộ của nhân loại Dùng chiến thuật Gậy ông đập lưng ông Thể hiện niềm tự hào tự tôn dân tộc: đặt ba cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, vị thế của ba dân tộc ngang hàng nhau. + Lập luận Khôn khéo, kiên quyết: + Tuyên bố trước nhân dân thế giới Quyền tự do Quyền bình đẳng Quyền lợi con người Quyền lợi dân tộc 2. Cơ sở thực tế của bản Tuyên ngôn Độc lập : a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp: - Khái quát tội ác : “ Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta.” phủ nhận hoàn toàn thái độ của Pháp, đã phản bội lại lời lẽ của cha ông Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn trước 25 triệu đồng bào + Về chính trị: + Về kinh tế: + Văn hóa - xã hội - giáo dục: - Pháp kể công “khai hóa”, bản tuyên ngôn kể tội chúng: ++ không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào . ++ Lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta. ++ Chúng rang buộc dư luận . ++ Bóc lột dân ta đến xương tủy. ++ Cướp không ruộng đất, hầm mỏ ++ Độc quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng ++ Đặt hàng trăm thứ thuế vô lí... ++ Lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. ++ Dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm nòi giống ta suy nhược. ++ thi hành chính sách ngu dân. → Biệp pháp liệt kê + phép điệp + giọng văn hùng hồn đanh thép đã làm nổi bật những tội ác điển hình, toàn diện, thâm độc của thực dân Pháp. - Pháp kể công “ bảo hộ ”, bản tuyên ngôn lên án chúng: “ Mùa thu năm 1940 , phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng Minh , thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật.” “ Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng.” + B án nước ta hai lần cho Nhật, phản bội đồng minh. + Gây ra nạn đói năm 1945. + Giết tù chính trị. TDP không có công mà là có tội, đáng bị loại khỏi phe đồng minh ở VN. Nạn đói thảm khốc năm 1945 “ bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật” + Hậu quả: làm cho “hơn hai triệu đồng bào của ta bị chết đói”. - Pháp khẳng định Đông Dương là thuộc địa của chúng, tuyên ngôn nói rõ: “ Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.” “ Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.” Đông Dương là thuộc địa của Nhật, ta giành lại chính quyền từ tay Nhật chứ không phải từ Pháp - Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đông Dương, tuyên ngôn vạch rõ: + Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai lần dâng Đông Dương cho Nhật. + “Trước ngày 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi người Pháp liên minh để chống Nhật. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng lại thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn nữa. Thậm chí đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng .” bác bỏ luận điệu giả dối và lên án tội ác dã man, đê tiện của chúng. + “Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.” chỉ có Việt Minh mới thuộc phe Đồng minh vì đứng lên giải phóng dân tộc. - Tinh thần nhân đạo của Việt Nam đối với Pháp: + Giúp và cứu nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật + Bảo vệ tính mạng và tài sản cho người Pháp. => Lập luận sắc bén. - Tuyên bố thoát li hoàn toàn mọi quan hệ thực dân với Pháp b. Quá trình đấu tranh giành chính quyền “Bởi thế cho nên, chúng tôi, lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.” b. Quá trình đấu tranh giành chính quyền “ Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp .” - Thể hiện quyết tâm chống lại mọi âm mưu xâm lược của Pháp. - Kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam. b. Quá trình đấu tranh giành chính quyền “Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê – hê - răng và Cựu Kim Sơn , quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.” b. Quá trình đấu tranh giành chính quyền “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!” - Khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. => Các chứng cứ, lí lẽ đều thấu tình đạt lí. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập -> Tuyên bố quyền tự do, độc lập dân tộc Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. -> Khẳng định quyết tâm giữ vững nền tự do, độc lập => Kiểu câu khẳng định tạo nên âm hưởng hào hùng, đanh thép, trang trọng cho lời tuyên ngôn . 3/ Lời tuyên ngôn độc lập NỘI DUNG TN ĐL là một văn kiện lịch sử tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ TD, PK đánh dấu kỉ nguyên ĐL, TD của nước VN mới NGHỆ THUẬT Là một áng văn chính luận mẫu mực có sức lay động sâu sắc trái tim con người Việt Nam III. TỔNG KẾT NGÒI BÚT CHÍNH LUẬN ĐẶC SẮC Lập luận chặt chẽ Bằng chứng xác thực, tiêu biểu Ngôn ngữ hùng hồn Lí lẽ đanh thép Bản tuyên ngôn Cơ sở pháp lí: - Dẫn lời của bản tuyên ngôn Pháp và Mĩ - Suy rộng ra. - Khẳng định Kể tội thực dân Pháp: - Chính trị. - Kinh tế. - Phủ nhận sự khai hóa của Pháp. Lên án và phủ nhận vai trò bảo hộ của Pháp: - Năm 1940. - 9 tháng 3 năm 1945. - 5 năm bán nước ta 2 lần cho Nhật. Vạch rõ thái độ phản bội Đồng minh Tuyên bố cắt đứt các mối quan hệ với Pháp và khai sinh nước VNDCCH Khẳng định và thể hiện quyết tâm lớn của dân tộc Việt Nam - Hoàn cảnh ra đời của bản T uyên ngôn. - Ý nghĩa lịch sử trọng đại của bản T uyên ngôn. - Cơ sở pháp lí và chính nghĩa của bản tuyên ngôn. - Cuộc tranh luận ngầm với luận điệu của thực dân Pháp. - Văn phong của Hồ Chí Minh qua bản T uyên ngôn. 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: Soạn bài mới: “ Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao s á ng trong văn nghệ của dân tộc ”. 1. Hướng dẫn học bài:
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_12_tiet_56_tuyen_ngon_doc_lap_tiep_the.ppt