Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 27, Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 27, Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể

- Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có biến dị di truyền.

- Biến dị di truyền là nguồn nguyên

+ Biến dị sơ cấp (ĐBG + ĐB NST).

+ Biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp)

+ Sự di – nhập gen.

 

ppt 32 trang phuongtran 4770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 27, Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EMGIÁO VIÊN: TẠ THỊ THU YẾNĐƠN VỊ: TRUNG TÂM GDNN-GDTX LẬP THẠCH NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 12A1, 12A2SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚCUBND HUYỆN LẬP THẠCHTRUNG TÂM GDNN-GDTX LẬP THẠCHKIỂM TRA BÀI CŨCÂU HỎI: + Giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của ĐacUyn? + Theo ĐacUyn cơ chế tác động của CLTN dẫn đến sự hình thành loài mới xảy ra như thế nào?Theo ĐacuynQuan điểm tiến hóa của ĐacUyn? CLTN giữa lại các biến dị cá thể có lợi , đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật, di truyền cho thế hệ sau => hình thành loài mới.I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn2. Nguồn biến dị di truyền của quần thểII. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA1. Đột biến2. Di – nhập gen3. Chọn lọc tự nhiên4. Các yếu tố ngẫu nhiên5. Giao phối không ngẫu nhiênTiết 27- Bài 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI*. Sự ra đời: Tổng hợp nhiều thành tựu trong các lĩnh vực: phân loại học, cổ sinh vật học, sinh thái học đặc biệt là di truyền học bổ sung cho quan điểm tiến hóa bằng CLTN của ĐacUyn.T.DobzhanskyRonald FisherHaldaneE.MayrTHUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠICùng nhiều nhà khoa học khácI. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA*. Nội dung:Hỏi: Theo quan điểm THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP thì:+ Đơn vị tiến hóa là gì?+ Tiến hóa được hiểu như thế nào?Theo ĐacuynĐơn vị chịu tác động của tiến hóa theo ĐacUyn là gì? CÁ THỂOng chúa (2n)Giảm phânTrứng (n)Không được thụ tinhĐược thụ tinhTrinh sản ở ongHÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ONG:Một đàn ong (Quần thể ong) tốt nếu có những con ong thợ tốt, nhưng những con ong thợ không sinh sản được, vậy nó có truyền lại những đặc điểm tốt cho thế hệ sau không? KL: Đơn vị tiến hóa cơ sở: Quần thểNhiều cơ thể mới (2n)1 Cơ thể gốc (2n)Phân chiaSao biển - sinh sản nhờ phân mảnh( Hình thức SSVT).Cơ sở KH: nguyên phânBộ NST, hệ gen:Không thay đổiKhông có tiến hóaKL: Tiến hóa: Là quá trình thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:Nội dungTiến hóa nhỏTiến hóa lớn1. Khái niệm - Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. - Là quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.2. Không gian- Quy mô lớn- Quy mô nhỏ (quần thể)3. Thời gian - Rất dài (hàng triệu năm)- Tương đối ngắn.4. Kết quả - Hình thành các nhóm phân loại trên loài. - Hình thành loài mới.5. PP n/cứu- Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. - Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm, chỉ nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng tiến hóa. Để tìm hiểu về Thuyết tiến hóa tổng hợp ban Minh có làm 1 bảng sau. Em hãy kiểm tra tính chính xác trong nội dung của bảng giúp bạn Minh nhé! Nếu sai hãy sửa lại giúp Minh:1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:Nội dungTiến hóa nhỏTiến hóa lớn1. Khái niệm 2. Không gian - Quy mô rộng 3. Thời gian Rất dài (hàng triệu năm) - Tương đối ngắn.4. Kết quả Hình thành các nhóm phân loại trên loài. Hình thành loài mới.5. PP n/cứu- Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. - Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm, chỉ nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng tiến hóa. Bảng hoàn chỉnh về Thuyết tiến hóa tổng hợp:Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.Là quá trình làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.- Quy mô nhỏ(quần thể).nhỏ (quần thể)lớnTương đối ngắn.Rất dài (hàng triệu năm)Hình thành loài mới.Hình thành các nhóm phân loại trên loài.KL: Hình thành loài là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.I. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể- Biến dị di truyền là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. + Biến dị sơ cấp (ĐBG + ĐB NST).+ Biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp)+ Sự di – nhập gen.- Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có biến dị di truyền.Theo quan điểm hiện đại, tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể thiếu gì? II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓAKL: Nhân tố tiến hóa: là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.Thế nào là nhân tố tiến hóa?P: AA x AA	 ĐỘT BIẾNGp: A A → aF1: AaF1 x F1: Aa x AaGF1: 1/2A:1/2 a 1/2A:1/2aF2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa KH:	 3/4 : 1/4+ Alen A:P: AA x AA	Gp: A AF1: AAF1 x F1: AA x AAGF1: A AF2: 100% AA1. Đột biến: + Alen ĐB a:KL: Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần KG của quần thể => là nhân tố tiến hóa. KL: Gây ra những biến dị di truyền (ĐBG và ĐB nhiễm sắc thể) ở các đặc tính hình thái, sinh lí, hóa sinh => là nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.1. Đột biến: Nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng mào ở gà? Tần số đột biến gen ở mỗi gen là khoảng bao nhiêu? -Tần số ĐBG ở mỗi gen không đáng kể (10-6 =>10-4)Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm(người bệnh thiếu máu do hồng cầu không có khả năng vận chuyển O2 và CO2)Trẻ bị hội chứng Down ( 3 NST số 21)Vì sao đa số đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật?KL: - Đột biến có hại vì: phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa kiểu gen với môi trường.- So với ĐB NST thì ĐBG là nguyên liệu chủ yếu hơn vì: ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và khả năng sinh sản.ĐBG và ĐB NST loại nào ảnh hưởng nghiêm trọng hơn đến sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật?+ Ví dụ: côn trùng mang gen kháng thuốc trừ sâu DDTKL: Giá trị thích nghi của 1 thể đột biến phụ thuộc tổ hợp gen + Môi trường.Hãy so sánh giá trị thích nghi của côn trùng mang ĐB kháng thuốc trừ sâu DDT trong 2 TH:a/ Môi trường không có thuốc trừ sâu?b/ Môi trường có thuốc trừ sâu?2. Di – nhập gen: Quần thể 1 Quần thể 2 Thế nào là di – nhập gen?Giả sử	+ Alen A: màu xanh+ Alen a: màu nâuQuần thể 1: có alen A và alen a trong kiểu genQuần thể 1: Thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen.KL: - Di - nhập gen (dòng gen) là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. - Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể => là nhân tố tiến hóa.KL: - Di - nhập gen ở thực vật: sự phát tán bào tử, hạt phấn, quả, hạt.Hạt phấn của cây hoa màu đỏ có thể nhờ gió bay sang thụ cho cây hoa màu vàng. Đây có được coi là sự di – nhập gen không?Quần thể 1 Quần thể 2 KL: - Di - nhập gen ở động vật: sự di cư của cá thể QT này đến QT khác và giao phối với cá cá thể trong QT mới di cư đến.1. Đột biến2. Di - nhập gen3. Chọn lọc tự nhiên- CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào yếu tố chọn lọc là chống lại alen lặn hay alen trội. => CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁI. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ4. Các yếu tố ngẫu nhiên1. Đột biến2. Di - nhập gen3. Chọn lọc tự nhiên- Các yếu tố ngẫu nhiên (biến động di truyền hay phiêu bạt gen): cháy rừng, vật cản địa lý, sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể.- Hậu quả: * Biến đổi về tần số alen với đặc điểm:+ Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định+ Làm cho 1 alen nào đó bị loại bỏ hoặc trở nên phổ biến trong quần thể. * Nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁI. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁ4. Các yếu tố ngẫu nhiên1. Đột biến2. Di - nhập gen3. Chọn lọc tự nhiên5. Giao phối không ngẫu nhiên- Gồm: giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc. - Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng đồng hợp và giảm dị hợp → Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền (là nhân tố chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể).Kể các hình thức giao phối không ngẫu nhiên? II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁI. QUAN NIỆM TIẾN HOÁ VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HOÁCỦNG CỐ Câu 1: Quần thể được xem là đơn vị tiến hoá vì:A. Thường xuyên xảy ra sự giao phối tự do giữa các cá thể trong quần thể.B. Sự giao phối tự do làm vốn gen trong quần thể trở nên đa dạng, phong phú.C. Là đơn vị chọn lọc của quá trình chọn lọc tự nhiên.D. Cả A, B và C đều đúng.D. Cả A, B và C đều đúng.CỦNG CỐ Câu 2: Tại sao ĐBG thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá?I. Tần số ĐBG trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen ĐB có hại là rất thấp. II. Gen ĐB có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.III. Gen ĐB có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen khác.IV. ĐBG thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại.	Câu trả lời đúng nhất là:A. I và II	 B. II và III	 C. III và IV D. I và IIIB. II và III	CỦNG CỐ Câu 3: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:A. Đột biến và di - nhập gen.B. Chọn lọc tự nhiênC. Giao phối không ngẫu nhiên.D. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền).C. Giao phối không ngẫu nhiên.CỦNG CỐ Câu 4: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hoáA. Đột biến và di - nhập gen.B. Chọn lọc tự nhiênC. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền).D. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiênCỦNG CỐ:Câu hỏi 5: Nhận định nào sau đây không đúng? Đột biến gen thường gây hại cho cá thể mang đột biến.Nhân tố tiến hóa là nhân tố không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.Di-nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.Thuyết tiến hóa tổng hợp đã bổ sung cho thuyết tiến hóa theo con đường CLTN của ĐacUyn.Cảm ơn thầy cô và các em Đã chú ý lắng nghe!Thanks everybody! Good luck!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_tiet_27_bai_26_hoc_thuyet_tien.ppt