Bài giảng môn Hóa học Lớp 12 - Tiết 42, Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Bài giảng môn Hóa học Lớp 12 - Tiết 42, Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

I – NATRI HIĐROXIT

1. Tính chất

a. Tính chất vật lí:

- Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.

- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:

NaOH → Na+ + OH−

 

ppt 13 trang phuongtran 2640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học Lớp 12 - Tiết 42, Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG:THPT CHU VĂN ANCHÀO MỪNG CÔ GIÁO & CÁC BẠN TẬP THỂ12A15CHÀO MỪNG CÔ GIÁO & CÁC BẠN TẬP THỂ12A15BÀI THUYẾT TRÌNH : HÓA HỌC 12Tiết 42: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀMB:Một Số Hợp Chất Quan Trọng Của Kim Loại KiềmTrình bày : -Nguyễn Hữu Duẩn-Nguyễn Văn NgọcB. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀMI . NATRI HIDROXIT II. NATRI HIDROCACBONATIII. NATRI CACBONATIV. KALI NITRATI – NATRI HIĐROXIT 1. Tính chấta. Tính chất vật lí: - Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:NaOH → Na+ + OH−b. Tính chất hoá học  Tác dụng với axitHCl + NaOH → NaCl + H2OH+ + OH− → H2O Tác dụng với oxit axitNaOH + CO2 → NaHCO3 (nNaOH : nCO2 ≤ 1)2NaOH + CO2 → Na2CO3 (nNaOH : nCO2 ≥ 2) Tác dụng với dung dịch muốiCuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4Cu2+ + 2OH− → Cu(OH)2↓ 2. Ứng dụng: Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.II – NATRI HIĐROCACBONATTính chất vật lí:Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. 2. Tính chất hoá học Phản ứng phân huỷb. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tínhNaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2ONaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O2. Ứng dụng: + Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày, ) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở, )III – NATRI CACBONAT1. Tính chất vật lí: Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối này mất dần nước trở thành Na2CO3 khan, nóng chảy ở 8500C. 2. Tính chất hoá học  Phản ứng với axit, kiềm, muốiNa2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2ONa2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOHNa2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl Muối cacbonat của kim loại kiềm trong dung dịch nước cho môi trường kiềm. 3. Ứng dụng: + Là hoá chất quan trọng trong công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi, IV – KALI NITRAT1. Tính chất vật lí: - Là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước. 2. Tính chất hoá học: + Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao3. Ứng dụng: + Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than) Phản ứng cháy của thuốc súng:Bài thuyết trình của tôi đến đây là kết thúc!Cảm ơn các bạn đã lắng nghe!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_12_tiet_42_bai_25_kim_loai_kiem_va.ppt