Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 5, Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 5, Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

1. Đặc điểm chung của địa hình

 a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

- Địa hình cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

 – Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN

– Cấu trúc gồm 2 hướng chính:

+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã

+ Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam

 

ppt 25 trang phuongtran 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Tiết 5, Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THIÊN NHIÊN VIỆT NAMĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚITHIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂNTHIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙATHIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNGTIẾT 5 BÀI 6ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI1. Đặc điểm chung của địa hìnhTiêu mụcSo với diện tích cả nướcĐồi núi3/4Đồng bằngCao 2000m1/485%1%Bản đồ địa hình Việt Nam a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp1. Đặc điểm chung của địa hìnhBản đồ địa hình Việt Nam a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấpb. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng- Địa hình cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. – Địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN– Cấu trúc gồm 2 hướng chính: + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã + Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam 1. Đặc điểm chung của địa hìnhBản đồ địa hình Việt Nam a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấpb. Địa hình nước ta khá đa dạngc. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùad. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.Phong NhaRễ cây làm cho các lớp đá rạn nứtXói mòn đất do dòng chảy tạm thời2. Các khu vực địa hình Bản đồ địa hình Việt NamVùng núi Đông BắcTrường Sơn BắcTrường Sơn NamVùng núi Tây BắcVùng núiPhạmviĐặc điểm cơ bảnCác dạng địa hìnhĐông BắcTây BắcTrường Sơn BắcTrường Sơn NamPHIẾU HỌC TẬPVùng núi Đông BắcVùng núiPhạm viĐặc điểm cơ bảnCác dạng địa hình chínhĐông BắcTả ngạn Sông HồngVùng đồi núi thấp nhất nước ta. Hướng vòng cung của 4 cánh cung . Đ/h nghiêng theo hướng TB-ĐN.- Có 4 cánh cung lớn - 1 số đỉnh núi cao ở thượng nguồn sông Chảy: Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu Ti, - Các khối núi đá vôi ở HG, CB.Trung tâm là vùng đồi núi thấp Các dòng sông chạy theo hướng vòng cungVùng núi Tây BắcĐèo Ô Quy Hồ Vùng núiPhạm viĐặc điểm cơ bảnCác dạng địa hình chínhTây BắcNằm giữa Sông Hồng và Sông CảĐịa hình cao nhất nước ta với những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng TB - ĐN. Có 3 mạch núi chính:+Phía Đông: Dãy Hoàng Liên Sơn+Phía Tây: Núi cao và TB chạy dọc biên giới Việt - Lào+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.- Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông Đà, Mã, Chu. Vïng nói Trưêng S¬n B¾cVùng núiPhạm viĐặc điểm cơ bảnCác dạng địa hình chínhTrường Sơn BắcNam Sông Cả tới phía Bắc dãy Bạch Mã Gồm các dãy núi so le nhau theo hướng TB- ĐN. Địa hình hẹp ngang, cao ở 2 đầu và thấp ở giữa.-Phía Bắc: Là vùng núi tây Nghệ An.-Phía Nam: Vùng núi tây Thừa Thiên- Huế-Giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình.-Cuối cùng là dãy Bạch mã đâm ngang ra biểnVïng nói Tr­ưêng S¬n NamVùng núiPhạm viĐặc điểm cơ bảnCác dạng địa hình chínhTrường Sơn NamTừ phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11độ Bắc- Đ/h có dạng bậc thang-Gồm các khối núi và cao nguyên hướng hướng vòng cung, kinh tuyến lệch Tây. -Phía Đông: Khối núi KonTum và khối núi cực NTB có đ/h mở rộng và nâng cao.-Phía Tây là CN bazan: Playcu, ĐăkLăk, với độ cao xếp tầng 500m - 800m - 1000m.-Giữa 2 sườn đông – tây có sự đối xứng nhau. 2. Các khu vực địa hìnha. Khu vực đồi núi- Địa hình bán bình nguyên và trung du: vùng chuyển tiếp giữa vùng núi và đồng bằngDải đồi trung du ở phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hồng 2. Các khu vực địa hìnha. Khu vực đồi núi- Địa hình bán bình nguyên và trung du:+ - Các đồi núi thấp ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung BộHuyện Con Cuông, Nghệ An 2. Các khu vực địa hìnha. Khu vực đồi núi- Địa hình bán bình nguyên và trung du:- Các đồi núi thấp ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ+ Các bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan ở Đông Nam BộChọn câu trả lời đúng nhấtCâu 1. Tỉ lệ diện tích địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng:a. 80%b. 85%c. 87%d. 90%Câu 2. Yếu tố địa hình có ý nghĩa đối với sự phân hoá của cảnh quan thiên nhiên Việt Nam?a. Hướng của địa hìnhb. Độ cao địa hìnhc. Cả a và b đúngd. Cả a và b saiCâu 3. Hãy nêu sự khác nhau cơ bản về địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.Dặn dòTrả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.Chuẩn bài bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_tiet_5_bai_6_dat_nuoc_nhieu_doi.ppt