Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 38: Thực hành So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 38: Thực hành So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài tập 1:

Dựa vào bảng 38.1 : DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM , NĂM 2005 (Đơn vị: Nghìn ha)

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây CN lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005

b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong SX cây CN lâu năm giữa hai vùng.

 

ppt 15 trang phuongtran 24840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 38: Thực hành So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆTTổ chuyên môn: Sử - ĐịaNhóm: Địa líBài 38THỰC HÀNHSO SÁNHVỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚNGIỮA VÙNG TÂY NGUYÊNVỚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘXÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNHBài tập 1:Dựa vào bảng 38.1 : DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM , NĂM 2005 (Đơn vị: Nghìn ha)a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây CN lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong SX cây CN lâu năm giữa hai vùng.Bài tập 2:Dựa vào bảng 38.2 : SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ, NĂM 2005 (Đơn vị: Nghìn con)a. Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam hãy cho biết:Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỉ trọng của hai vùng so với cả nước.Tại sao ở TD và MN Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại.Dựa vào SGK trang 174, 175 em hãy cho biết bài thực hành hôm nay có những yêu cầu nào ?Bài tập 1:Loại câyCả nướcTrung du và miền núi bắc BộTây NguyênCây CN lâu năm1633,691,0634,3Cà phê497,43,3445,4Chè122,580,027,0Cao su482,7-109,4Các cây khác531,07,752,5Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005( Đơn vị: Nghìn ha)Vẽ biểu đồ* Xác định loại biểu đồ thích hợp để thể hiện: Hình tròn Xác định quy mô ( tỉ lệ diện tích giữa các biểu đồ) Tính tỉ trọng diện tích các loại cây CN của cả nước, TD và MN Bắc Bộ, Tây Nguyên.* Xử lí số liệu:a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây CN lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong SX cây CN lâu năm giữa hai vùng.* QUI MÔ (tỷ lệ diện tích giữa các biểu đồ):- Cho RTD.MNBB = 1,0 đv (RTD.MNBB là bán kính của biểu đồ TD.MNBB) Bán kính diện tích biểu đồ cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:- RTây Nguyên = 2,6 đv- RCả nước = 4,2 đvLoại câyCả nướcTrung du và miền núi bắc BộTây NguyênCây CN lâu năm100,0100,0100,0Cà phê30,53,670,2Chè7,587,94,3Cao su29,5-17,2Các cây khác32,58,58,3 CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005( Đơn vị: %)* TÍNH TỈ TRỌNG :TD & MNBBCả nướcTây NguyênCà phêChèCao suCây khácChú thích:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2005 (Đơn vị: %)b. Nhân xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng:*. Nhận xét: - Qui mô:+ Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)+ Mức độ tập trung đất đai tương đối cao, chuyên canh cà phê, chè tập trung trên qui mô lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu- Về hướng chuyên môn hóa:+ Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm+ Đạt hiệu quả kinh tế cao- Về điều kiện phát triển:+ Điều kiện tự nhiên: Có nhiều điều kiện thuận lợi về đất, nước, khí hậu.+ KT-XH: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp, chính sách khuyến khích và đầu tư của Nhà nước, nhu cầu thị trường ♦ Giống nhau:♦ Khác nhau:Đặc điểmTrung du và miền núi Bắc BộTây NguyênQui môVề hướng chuyên môn hóaVề điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội)Địa hìnhKhí hậuĐất đaiKT-XHLà vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nướcLà vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước- Quan trọng nhất là chè, sau đó là quế, hồi .- Quan trọng nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè, Miền núi bị chia cắt mạnhCao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳngCó mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè)Cận xích đạo với mùa khô sâu sắcĐất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khácĐất bazan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung- Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người- Cơ sở chế biến còn hạn chế- Vùng nhập cư lớn nhất nước ta- CS hạ tầng còn thiếu nhiềuBài tập 2:Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ , NĂM 2005 (Đơn vị: nghìn con)Vật nuôiCả nướcTrung du và miền núi bắc BộTây NguyênTrâu2922,21679,571,9Bò5540,7899,8616,9Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây NguyênDựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy cho biết:Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỉ trọng của hai vùng so với cả nước.Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại.Tổ 1Tổ 2Tổ 3Tổ 4TỈ TRỌNG CỦA TRÂU , BÒ TRONG TỔNG ĐÀN TRÂU BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN, NĂM 2005 (Đơn vị: %)Vật nuôiCả nướcTrung du và miền núi bắc BộTây NguyênTổng số100,0100,0100,0Trâu34,565,110,4Bò65,534,989,6a. Tính tỉ trọng trâu và bò:b. Giải thích:♦ Tại sao ở TD.MNBB trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn TN thì ngược lại?- Ở TD.MNBB trâu được nuôi nhiều hơn bò vì: trâu thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh, ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, thích hợp chăn thả trong rừng.- Bò được nuôi nhiều ở Tây Nguyên vì: có đồng cỏ rộng lớn, tập trung, khí hậu nóng , khô thích hợp chăn nuôi bò thịt, sữa với qui mô lớn. Tổ 1Tổ 4♦ Thế mạnh được thể hiện trong tỉ trọng của hai vùng so với cả nước:Tổng số đàn trâu bò của hai vùng chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước (trâu 60%, bò 27,3% so với cả nước).Vật nuôiCả nướcTrung du và miền núi bắc BộTây NguyênTrâu100,057,52,5Bò100,016,211,1TỈ TRỌNG TRÂU, BÒ CỦA TD&MNBB VÀ TÂY NGUYÊN SO VỚI CẢ NƯỚC( Đơn vị: %)♦ Hai vùng đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn là do:- Có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên rộng lớn: thuận lợi cho chăn nuôi .- Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi , nhu cầu thị trường lớn- Có khí hậu thích hợp để phát triển ngành chăn nuôi gia súc lớnTổ 2Tổ 3MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ NUÔI GIA SÚC Ở NƯỚC TACây chèMỘT SỐ HÌNH ẢNH CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ NUÔI GIA SÚC Ở NƯỚC TACây cà phêMỘT SỐ HÌNH ẢNH CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ NUÔI GIA SÚC Ở NƯỚC TAChăn nuôi gia súcTiếp tục hoàn thiện bài thực hành ở nhàXem trước bài 39:VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_38_thuc_hanh_so_sanh_ve_cay.ppt