Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Yên - Ngô Thị Thảo
Cho nội dung sau:
Khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm.
Nhiều loại đất thích hợp: Đất phù sa.
Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
Nhiều loại đất thích hợp: đất feralit.
Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều dễ gây xói mòn, sâu bệnh, hạn hán, lũ.
Thị trường nhiều biến động, chất lượng sản phẩm còn hạn chế.
Đã có cơ sở chế biến.
Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Cho biết trên đây có bao nhiêu nội dung chính xác nói về những điều kiện thuận lợi của nước ta trong sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp - Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Yên - Ngô Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Ngô Thị ThảoĐơn vị: Trung tâm GDNN – GDTX Quảng YênNăm học: 2020 -2021CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜMÔN ĐỊA LÝ LỚP 12AKIỂM TRA BÀI CŨ:Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất làA. cây lương thực. B. cây rau đậu. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả.ACâu 2: Vùng nào sau đây có năng suất lúa lớn nhất nước ta?Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.C. Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.DCâu 3: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là gì?A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.B. Mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực.C. Đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi.D. Kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp.AQuan sát hình ảnh và cho biết đâu không phải là cây lương thực?1432Bài 22:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP1. Ngành trồng trọtNgành trồng trọtSản xuất cây công nghiệp và cây ăn quảSản xuất cây thực phẩm(Giảm tải)Sản xuất lương thực C. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả *Điều kiện phát triển: - Thuận lợi: - Khó khăn: ...Cho nội dung sau:Khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm.Nhiều loại đất thích hợp: Đất phù sa.Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.Nhiều loại đất thích hợp: đất feralit.Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều dễ gây xói mòn, sâu bệnh, hạn hán, lũ.Thị trường nhiều biến động, chất lượng sản phẩm còn hạn chế.Đã có cơ sở chế biến.Thị trường tiêu thụ rộng lớn. Cho biết trên đây có bao nhiêu nội dung chính xác nói về những điều kiện thuận lợi của nước ta trong sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7Nhiệm vụ 1*Vai trò: Theo em cây công nghiệp và cây ăn quả có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?Cung cấp nguyên liệu cho ngành CN chế biếnHình thành các vùng chuyên canh: giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.Phục vụ xuất khẩu.*Tình hình sản xuất:Nghiên cứu nội dung trong SGK, kết hợp Atlat Địa lí trang 19, cho biết tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả ở nước ta?GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP TRONG TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT(Theo giá so sánh năm 1994 , Tỉ đồng – đơn vị : %)200020052007Cây công nghiệpCác cây khác*Phân bố:NHIỆM VỤ 2Dựa vào Atlat Địa lí trang 18, hãy thể hiện sự phân bố của các loại cây công nghiệp chính và cây ăn quả trên lược đồ trống? Cao suCà phêHồ tiêuĐiềuDừaChèLạcĐậu tươngĐayCóiCây ăn quảCây công nghiệp lâu nămCây công nghiệp hàng nămMía2. Ngành chăn nuôi*Điều kiện phát triển - Thuận lợi:Nguồn thức ăn được đảm bảoNhu cầu thị trườngLai tạo giống mớiDịch vụ thú y- Khó khănGIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI TRONG TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆPChăn nuôiTrồng trọtDịch vụ*Xu hướng phát triển:Quan sát biểu đồ giá trị sản xuất chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp và kết hợp nội dung trong SGK, thực hiện nhiệm vụ 3 trong phiếu học tập?*Xu hướng phát triển: Quan sát biểu đồ giá trị sản xuất chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp Atlat địa lí Việt Nam/T19 và điền nội dung thích hợp vào chỗ trống sau?Tỉ trọng của ngành chăn nuôi có xu hướng (1) Ngành chăn nuôi đang tiến lên (2) Sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng (3)..3. cao trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi2. sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp1. tăng*Tình hình phát triển và phân bốHoạt động nhóm: Lớp được chia thành 4 nhómNhóm 1, 3: Tìm hiểu về chăn nuôi lợn, gia cầmNhóm 2,4: Tìm hiểu về chăn nuôi gia súc ăn cỏ Hoạt động trong thời gian 5 phút.Sau 5 phút nhóm 1 đổi bài với nhóm 2, nhóm 3 đổi bài với 4 và chấm điểm cho nhau.Mỗi nội dung đúng sẽ được 5 điểm.Đặc điểmChăn nuôi lợn, gia cầmChăn nuôi gia súc ăn cỏMục đíchSố lượng Xu hướng phát triểnPhân bố5 điểm5 điểm5 điểm5 điểmĐặc điểmChăn nuôi lợn, gia cầmChăn nuôi gia súc ăn cỏMục đíchCung cấp thịt là chủ yếu.Cung cấp thịt, sữa, sức kéo, Số lượng Lợn: > 27 triệu con (2005)Gia cầm: 220 triệu con (2005)Trâu: 2,9 triệu conBò: 5,5 triệu conXu hướng phát triểnCả lợn và gia cầm đều có xu hướng tăngTrâu : ổn địnhBò: tăng mạnh Phân bốTập trung nhiều nhất: ĐBSH và ĐBSCLTrâu: TDMNBB (1/2 đàn trâu cả nước), BTBBò: BTB, DHNTB, Tây Nguyên.Bài tập củng cốCâu 1: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là A. ôn đới. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. xích đạo.BCâu 2: Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ.. D. Bắc Trung Bộ.BCâu 3: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta chủ yếu làcà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, mía. B. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dứa, lạc.C. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè. D. cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, thuốc lá.cCâu 4: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là docó nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt. B. nhu cầu thịt, trứng tiêu dùng ngày càng tăng.C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển hơn.D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.BBÀI TẬP VẬN DỤNGVì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò?
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_22_van_de_phat_trien_nong_ng.pptx