Bài giảng Hóa học 12 - Bài 2: Lipit
2. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn hoặc lỏng. (phân tử có gốc hiđrocacbon không no lỏng; có gốc hiđrocacbon no rắn).
- Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 12 - Bài 2: Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hòan thành các phương trình phản ứng sau: KIỂM TRA BÀI CŨ 1 2 3 4 5 6 BÀI 2. LIPIT Lipit : là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. I. Khái niệm Este phức tạp Sáp Steroit Photpholipit Chất béo Chất béo II. Chất béo (triglixerit/ triaxylglixerol) 1. Khái niệm Chất béo : là trieste của glixerol với axit béo. Axit béo : là axit đơn chức, không phân nhánh và có mạch cacbon dài (số nguyên tử C chẵn, 12-18). HO HO HO R 1 COO CH 2 CH CH 2 R 2 COO R 3 COO Công thức chung của chất béo Một số axit béo thường gặp Axit béo no: Axit stearic: C 17 H 35 COOH Axit panmitic: C 15 H 31 COOH Axit béo không no: Axit oleic: C 17 H 33 COOH Axit linoleic: C 17 H 31 COOH Ví dụ một số chất béo: C 17 H 35 COO CH 2 CH CH 2 C 17 H 35 COO C 17 H 35 COO (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 Tristearoylglixerol Tristearin (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 Trioleoylglixerol / Triolein (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 Tripanmitoylglixerol / Tripanmitin Dầu Oliu Dầu đậu phộng Trạng thái tự nhiên: chất béo là thành phần chính trong dầu mỡ động, thực vật. 2. Tính chất vật lý - Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn hoặc lỏng. (phân tử có gốc hiđrocacbon không no lỏng ; có gốc hiđrocacbon no rắn . - Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom,.. . 3. Tính chất hóa học Phản ứng thủy phân Môi trường axit Môi trường kiềm Phản ứng ở gốc hiđrocacbon a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit R 1 COO CH 2 CH CH 2 R 2 COO R 3 COO HO HO HO CH 2 CH CH 2 + 3H 2 O t o , H + + R 1 COOH R 2 COOH R 3 COOH b. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm R 1 COO CH 2 CH CH 2 R 2 COO R 3 COO HO HO HO CH 2 CH CH 2 + 3NaOH + R 1 COONa R 2 COONa R 3 COONa t o làm xà phòng (Phản ứng xà phòng hóa) c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng Trong công nghiệp: phản ứng này dùng để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn để thuận tiện cho việc vận chuyển/ sản xuất bơ/ sản xuất xà phòng... Lưu ý: Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (bị ôi) do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành peoxit anđehit, gây hại cho con người. 4. Ứng dụng - Chất béo có nhiều ứng dụng trong đời sống. - Là thức ăn quan trọng của con người. - Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác cho cơ thể. - Là nguyên liệu điều chế xà phòng, glixerol trong công nghiệp. - Là nguyên liệu dùng để sản xuất một số thực phẩm khác: mì sợi, đồ hộp,... Bài tập Các mệnh đề sau đúng hay sai? (1) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là C n H 2n O 2 (n ≥ 2). (2) Ở điều kiện thường các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước. (3) Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. (4) Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm . (5) Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol . (6) Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (7) Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol 1: 1 . (8) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. (9) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH 3 đều tham gia phản ứng tráng gương. (10) Trong phản ứng este hóa giữa CH 3 COOH với CH 3 OH, H 2 O tạo nên từ –OH trong nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. (11) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic. (12) CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 cùng dãy đồng đẳng với CH 2 =CHCOOCH 3 . (13) CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 có thể trùng hợp thành polime. (14) Những chất cacbonhidrat, metyl fomiat, vinyl fomiat khi đốt cháy số mol O 2 phản ứng bằng số mol CO 2 sinh ra. (15) CH 3 CH 2 COOCH=CH 2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. (16) Vinyl acrilat cùng dãy đồng đẳng với vinyl metacrilat. (17) Phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH tạo dung dịch trong đó có hai muối. (18) Nhiệt độ sôi của CH 3 COOC 2 H 5 < CH 3 CH 2 CH 2 COOH < CH 3 [CH 2 ] 2 CH 2 OH. (19) Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và có mặt dung dịch H 2 SO 4 loãng. (20) Isoamyl axetat có mùi chuối chín . Bài tập
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_12_bai_2_lipit.ppt