Bài giảng Hóa học 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI BÀI 18 I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Ở điều kiện thường, các kim loại: - ở trạng thái rắn (trừ Hg). có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. 1. Tính chất vật lí chung Bài 18: TÍNH CHẤT KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 2. Giải thích. Bài 18: TÍNH CHẤT KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI Vì sao kim loại có tính dẻo? Vì sao kim loại có tính dẫn điện? Vì sao kim loại có tính dẫn nhiệt? Vì sao kim loại có ánh kim? 2. Giải thích. + Ion dương kim loại Electron tự do Lực cơ học tác động + + + + + + + + + + + + Sơ đồ mô tả electron chuyển động tự do trong kim loại a. Tính dẻo. nhờ lực hút tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim loại Kim loại có tính dẻo . + + + + + + + + + + + + Kim loại bị biến dạng - Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Zn Một số ứng dụng về tính dẻo của kim loại Ứng dụng tính dẻo của vàng Ứng dụng tính dẻo của nhôm + + + + + + + + + + + + Nối kim loại với 2 điện cực một nguồn điện + + + + + + + + - - - - - - - - + + + + + + + + + + + + - + Nguồn điện Electron chuyển động tự do trong mạng tinh thể kim loại => các electron tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương Kim loại dẫn được điện . b . Tính dẫn điện. + + + + + + + + - - - - - - - - + + + + + + + + + + + + - + Nguồn điện Nhiệt độ kim loại tăng + + + + + + + + - - - - - - - - + + + + + + + + + + + + - + Nguồn điện Nhiệt độ thường N hiệt độ tăng=> các ion kim loại dao động mạnh hơn => cản trở sự chuyển động của dòng electron => độ dẫn điện giảm. KẾT LUẬN: Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện sẽ càng giảm. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Au, Al, Fe + + + + + + + + + + + + S ự chuyển động của các electron tự do nhiệt lan truyền từ vùng này sang vùng khác kim loại dẫn nhiệt . c. Tính dẫn nhiệt Kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt. Một số ứng dụng về tính dẫn nhiệt của kim loại Kim loại có ánh kim: do các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được. d. Ánh kim Kết luận : Những tính chất vật lí chung của kim loại nói trên là do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. Bài 18: TÍNH CHẤT KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI - Quy ước : Kim loại có khối lượng riêng d < 5 là kim loại nhẹ: Li, Na, K, Mg, Al d > 5 là kim loại nặng: Fe, Zn, Cu, Ag, Au - Khối lượng riêng của Li là 0,5 g/cm 3 ; của Os là 22,6 g/cm 3 * Những kim loại khác nhau có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và tính cứng khác nhau: - Hg nóng chảy ở - 39 0 C - W nóng chảy ở 3410 0 C - Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng (như Na, K ). - Có kim loại rất cứng không thể dũa được (như W, Cr ). Bài 18: TÍNH CHẤT KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ KIM LOẠI NHẸ NHẤT: KIM LOẠI NẶNG NHẤT: Os KIM LOẠI NÓNG CHẢY THẤP NHẤT Hg KIM LOẠI NÓNG CHẢY CAO NHẤT KIM LOẠI MỀM NHẤT( K, Na, Rb, Cs) KIM LOẠI CỨNG NHẤT Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính nguyên tử, điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong mạng kim loại... Bài 18: TÍNH CHẤT KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HÓA KIM LOẠI I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Câu 2: Những tính chất vật lí chung của kim loại, do A. mạng tinh thể kim loại gây ra . B. ion dương kim loại gây ra . C. nguyên tử kim loại gây ra . D. các electron tự do gây ra . Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lí chung là A. Tính dẻo, khối lượng riêng, dẫn điện, dẫn nhiệt . B. Tính dẻo, nhiệt độ nóng chảy, dẫn điện, dẫn nhiệt . C. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim . D. Tính dẻo, tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt . Luyện tập Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thì tính dẫn điện của kim loại A. giảm . B. không thay đổi . C. tăng hay giảm tuỳ từng kim loại . D. tăng . 1. Kim loại vonfram được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có 2. Bạc, vàng được dùng làm .. ..... vì có .. .. rất đẹp. 3. ..... được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do . và 4. Đồng và nhôm được dùng làm .. là do dẫn điện tốt. 5. . được dùng làm vật dụng nấu bếp là do bền trong không khí và . nhiệt độ nóng chảy cao đồ trang sức nhẹ bền dây điện Nhôm ánh kim dẫn nhiệt tốt Câu 4: Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau. Nhôm Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử Tổng quát: M M n+ + ne ( n = 1, 2, 3) II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Thí nghiệm Fe tác dụng Clo a. Tác dụng với Clo b. Tác dụng với Oxi. 0 0 + 3 -1 2 Fe + 3 Cl 2 t o 2 FeCl 3 ( Sắt III clorua) 0 0 +8/3 - 2 Fe 3 O 4 (oxit sắt từ) 3Fe+ 2O 2 t o c. Tác dụng với lưu huỳnh. Hg + S t o thường HgS 0 0 + 2 -2 (Thuỷ ngân II sunfua ) t 0 (Sắt II sunfua) 0 0 +2 -2 Fe + S → FeS II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1.Tác dụng với phi kim Al + O 2 t o Al 2 O 3 Chất khử Chất oxi hoá ( nhôm oxit) 0 0 + 3 -2 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 2/ Tác dụng với dung dịch axit a. Với dung dịch HCl, H 2 SO 4 loãng : M + HCl H 2 SO 4 loãng Muối + H 2 ( KL trước H ) ( KL có số oxh thấp) Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2 o o +1 +2 K Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au chất khử b. Với dung dịch HNO 3 ,H 2 SO 4 đặc: M + HNO 3 Muối nitrat M(NO 3 ) n + H 2 O + KL + H 2 SO 4 đặc Muối sunfat + H 2 O+ SO 2 trừ Au, Pt S, H 2 S NO 2 ,NO N 2 O, N 2 , NH 4 NO 3 { (Trừ Au, Pt) 3Cu + 8HNO 3 3Cu(NO 3 ) 2 + 4H 2 O + 2NO loãng (KL số oxh cao nhất ) o +2 +5 +2 ( KL số oxh cao nhất ) Fe + H 2 SO 4 đặc, nóng F e 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 2H 2 O o +6 +3 +4 Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa với HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội. { Chất khử Chất khử K Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au Dùng thùng sắt để vận chuyển H 2 SO 4 , HNO 3 đặc nguội 3.Tác dụng với nước II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: - Ở nhiệt độ thường: Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) M + nH 2 O M(OH) n + H 2 PTP Ư : 2Na + 2H 2 O 2NaOH + H 2 o +1 o +1 Chất khử Kết luận: Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ K, Na , Ca, Ba) Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu 0 + 2 + 2 0 Zn + 2AgNO 3 Zn(NO 3 ) 2 + 2Ag 0 +1 + 2 0 2Na +2H 2 O 2NaOH +H 2 2NaOH + CuSO 4 Na 2 SO 4 + Cu(OH) 2↓ xanh 4.Tác dụng với dung dịch muối II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: K Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au Câu 3 : Cho 12 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 2,24 lít H 2 (đktc) . Tính % khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 60%; 40% B. 53,33%; 46,67% C. 46,67%; 53,33% D. 20%, 80% Câu 1 : Dãy kim loại tác dụng với nước ở điều kiện thường là: A. Cu, Zn, Na , Ba B. Mg, Ba, Na, Sn C. K, Na, Ba, Ca D. Au, Be, Na, K Câu 2 : Khi nhiệt kế bị vỡ thủy ngân văng ra ngoài (thủy ngân rất độc và dễ phát tán trong không khí). Vậy làm cách nào để khử thủy ngân A. Dùng Nước B. Dùng bột than C. Dùng cát D. Dùng bột lưu huỳnh Luyện tập Câu 4 : Cho dãy các kim loại sau: a) Những kim loại nào đẩy được Ag ra khỏi muối AgNO 3 ? Tại sao? b) Những kim loại nào tác dụng được với HCl? c) Những kim loại nào không tác dụng với HNO 3 đặc , nóng ? K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au Mg,Al,Zn,Fe,Ni ,Sn ,Pb, Cu,Hg. K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb Pt,Au Câu 5 : Cho các chất HNO 3 loãng , H 2 SO 4 loãng , Br 2 , S, Cu(NO 3 ) 2 .Có mấy chất tác dụng với Fe cho muối Fe(III)? 2 Luyện tập Câu 6 : Cho 12 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 2,24 lít H 2 (đ ktc) . Tính % khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 60%; 40% B. 53,33%; 46,67% C. 46,67%; 53,33% D. 20%, 80% Luyện tập Câu 7: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được 560 ml lít khí N 2 O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là: A. 40,5 gam. B. 14,62 gam. C. 24,16 gam. D. 14,26 gam m muối = m kim loại + 62. 8. n N2O Luyện tập Hướng dẫn học ở nhà Bài vừa học: Tính chất của kim loại Tính chất hóa học của kim loại, viết được phản ứng chứng minh Bài tập thêm Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là: A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3. Bài sắp học: – Dãy điện hóa của kim loại Cặp oxi hóa– khử của kim loại là gì ? So sánh tính chất của các cặp oxi hóa – khử Tìm dãy điện hóa đầy đủ nhất của kim loại Ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_12_bai_18_tinh_chat_cua_kim_loai_day_dien.pptx