Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Bình đẳng trong hôn nhân gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÀNH VIÊN NHÓM: Lê Thị Thùy Linh Lý Thị Ngọc Lan Ma Khánh Huyền Hứa Anh Thu Trần Đỗ Ánh Quyên LỚP 12A6 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC ĐỜI SỐNG TỔ 3 CHỦ ĐỀ: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 3.Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 1. THẾ NÀO LÀ BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH ? Hôn nhân là gì ? Gia đình là gì ? Trả lời: Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn Trả lời: Gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ. GIA ĐÌNH Quan hệ hôn nhân Quan hệ huyết thống Quan hệ giữa vợ và chồng Quan hệ giữa cha mẹ và con Quan hệ giữa ông bà và cháu Quan hệ giữa anh chị em Bình đẳng trong hôn nhân gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 3.Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 2. NỘI DUNG BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Bình đẳng giữa vợ và chồng Bình đẳng giữa anh, chị, em Bình đẳng giữa ông bà và cháu Bình đẳng giữa cha mẹ và con BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG Điều 19 Luật HNGĐ 2014: “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” Trong quan hệ thân nhân Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú Tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau Giúp đỡ, tạo điều kiện phát triển về mọi mặt BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG Điều 19 Luật HNGĐ 2014: “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” Trong quan hệ thân nhân Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG Điều 19 Luật HNGĐ 2014: “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” Trong quan hệ thân nhân Bình đẳng trong việc bàn bạc quyết định lựa chọn và sử dụng kế hoạch hóa gia đình phù hợp BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG Điều 19 Luật HNGĐ 2014: “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” Trong quan hệ thân nhân Trong quan hệ tài sản Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG Điều 19 Luật HNGĐ 2014: “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” Trong quan hệ tài sản Tài sản chung đăng ký quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận phải ghi tên cả vợ và chồng BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG Điều 19 Luật HNGĐ 2014: “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” Trong quan hệ tài sản Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch khác phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG Điều 19 Luật HNGĐ 2014: “vợ, chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình” Tình huống: Người chồng do quan niệm vợ mình không đi làm, chỉ ở nhà làm công việc nội trợ, không thể quyết định việc lớn, nên khi bán xe ô tô (tài sản chung của vợ và chồng đang sử dụng vào việc kinh doanh của gia đình) đã không bàn bạc với vợ. Người vợ phản đối, không đồng ý bán. Theo em, người vợ có quyền đó không? Vì sao? Trả lời: Người vợ có quyền phản đối, không đồng ý bán xe ô tô bởi đó là tài sản chung có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa thuận của cả vợ và chồng. VI PHẠM QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA VỢ VÀ CHỒNG BÌNH ĐẲNG GIỮA CHA MẸ VÀ CON Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con Thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con Chăm lo cho việc học tập và phát triển của con Về phía cha mẹ Có bổn phận yêu quý, kính trọng , chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ Không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ Về phía con cái BÌNH ĐẲNG GIỮA CHA MẸ VÀ CON Không phân biệt đối xử Không lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên Không ép buộc con làm việc phạm pháp Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con M ột người đàn ông được cho là đang ngồi ăn nhậu với nhóm bạn, nhưng vẫn dạy con học bài. Sau khi xem kết quả phép tính 1+3 của bé trai, thấy làm sai kết quả (bằng 2), người đàn ông cởi trần trong clip đã xưng hô "mày-tao" và dùng những lời lẽ rất thô tục không phải dành cho trẻ nhỏ. VI PHẠM BÌNH ĐẲNG GIỮA CHA MẸ VÀ CON Đó là mối quan hệ 2 chiều: Ông bà nội, ngoại có nghĩa vụ và quyền trông nom chăm sóc, giáo dục cháu sống mẫu mực và nêu gương tốt cho các cháu Cháu có bổn phận chăm sóc, phụng dưỡng ông bà nội, ngoại BÌNH ĐẲNG GIỮA ÔNG BÀ VÀ CHÁU BÌNH ĐẲNG GIỮA ANH, CHỊ, EM Anh chị em có bổn phận yêu thương chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau Có nghĩa vụ và quyền đùm bọc nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? 2. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 3.Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình 3 . Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Nhà nước đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân và gia đình nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ hành phúc bền vững. Vậy Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng cách nào? Một là : N am, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình Xây dựng hôn nhân và quan hệ gia đình tiến bộ Hai là : Nhà nước xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình CỦNG CỐ KIẾN THỨC Câu 1 . Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là A. cha mẹ khôn phân biệt đối xử giữa các con. B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai. C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai. D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. Câu 2 . Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ thân nhân. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ tinh thần. Câu 3 . Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng. C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. Câu 4 . Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tinh thần. C. Quan hệ xã hội. D. Quan hệ tình cảm. THANKS FOR LISTENNING! TỔ 2
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_4_quyen_binh_dang_cua.pptx