Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
I. Ngành trồng trọt:
- Ngành trồng trọt hiện nay chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Giá trị sản xuất ngày càng cao do sự phát triển nhanh của ngành trồng trọt.
- Cơ cấu ngành đa dạng và đang có sự chuyển dịch: Tăng tỉ trọng của cây công nghiệp và rau đậu, giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và các cây khác. Cây lương thực vẫn chiếm vai trò chủ đạo (chiếm 52,9% năm 2005).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÃN LỒNG HƯNG YÊNVú Sữa Lò RènVú Sữa Hoàng KimViệt Nam phấn đấu vào Top 15 về nông nghiệp hữu cơBộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đang xây dựng dự thảoĐề án “Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 – 2030”.Mục tiêu của đề án là đên năm 2030, Việt Nam đứng trong Top 15 của thế giới về nông nghiệp hữu cơ.BÀI 22:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆPTRỒNG TRỌTDỊCH VỤ NÔNG NGHIỆPCHĂN NUÔI1. Ngành trồng trọt:TRỒNG TRỌTCây lương thựcCây công nghiệpCây ăn quảCây thực phẩmCây khác...58,79,323,86,22.053,810,827,46,81.2Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 và 2016 (%) 1. Ngành trồng trọt:I. Ngành trồng trọt:- Ngành trồng trọt hiện nay chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp. - Giá trị sản xuất ngày càng cao do sự phát triển nhanh của ngành trồng trọt. - Cơ cấu ngành đa dạng và đang có sự chuyển dịch: Tăng tỉ trọng của cây công nghiệp và rau đậu, giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và các cây khác. Cây lương thực vẫn chiếm vai trò chủ đạo (chiếm 52,9% năm 2005). 1. Cây lương thực:a. Vai trò: Có tầm quan trọng đặc biệt Đảm bảo lương thực cho nhân nhân.Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. Làm nguồn hàng xuất khẩuNguyên liệu cho công nghiệp chế biến.ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂNĐất phù saTHUẬN LỢIKhí hậu nhiệt đới gió mùaNguồn nước dồi dàoKHÓ KHĂNTHIÊN TAIDỊCH BỆNHKT-XHTỰ NHIÊNDân cư và nguồn lao độngCơ sở vật chất: hiện đạiThị trường trong và ngoài nước: mở rộngĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚCb. Điều kiện phát triển: * Thuận lợi:- Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu...- KT- XH: + Lao động dồi dào, cơ sơ vật chất kỹ thuật hiện đại, thị trường tiêu thụ rộng lớn.+ Chính sách khuyến khích của nhà nước. * Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh, sâu bệnh...NămS(triệu ha)Năng suất (tạ/ha)Sản lượng (triệu tấn)20057,3248,935,7920107,553,24020157,857,745,220187,5758,143,9820207,2858,742,69 Hiện trạng phát triển và phân bố: - Bình quân lương thực/người đạt khoảng 470 kg/người (năm 2005); xuất khẩu: 3 - 4 triệu tấn/năm. - Bình quân lương thực/người đạt khoảng 525 kg/người (năm 2020); xuất khẩu: 5,35 triệu tấn/năm. - phân bố: 12ĐBSCL, ĐBSH 2. Cây công nghiệpa. Điều kiện tự nhiên- Thuận lợi:+ Đất đai: feralit và đất xám trên nền phù sa cổ.+ Khí hậu: NĐAGM+ Nguồn nước dồi dào (bề mặt + nước ngầm).- Khó khăn: mùa khô kéo dài, thiếu nước+ Thiên tai, sâu bệnh...b. Điều kiện KT-XH- Thuận lợi: + Nguồn lao động: dồi dào.+ Thị trường: trong và ngoài nước: mở rộng.+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch+ Đường lối chính sách- Khó khăn: biến động của thị trường, Công nghiệp chế biến : hạn chế2. Cây công nghiệpa. Hiện trạng và phân bốDiện tích cây công nghiệp: tăngDiện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng nămXuất khẩu cafe, hồ tiêu, hạt điều đứng đầu thế giới.Năm 2018, hồ tiêu Việt Nam đã xuất khẩu đến 105 nước và vùng lãnh thổ. Kim ngạch xuất khẩu 758,8 triệu USD- Cây công nghiệp nhiệt đới (chủ yếu),- Cây CN cận nhiệt.-Diện tích cây CN: 2,953 tr ha (2012)Átlat/18Cafe: TNg, ĐNBCao su: ĐNB, TNgHồ tiêu: ĐNB, DHNTB, TNgChè: TDMNBB, TNga. Hiện trạng và phân bốĐiều: ĐNB, DHNTB, TNgÁtlat/18Mía: ĐBSCL, ĐNBLạc: BTB, ĐNBĐậu tương: TDMNBBBông: Tây Nguyên...Dừa: ĐBSCL, ĐNB, DHNTBĐiều: ĐNB, DHNTB, TNgCafe: TNg, ĐNBCao su: ĐNB, TNgHồ tiêu: ĐNB, DHNTB, TNgChè: TDMNBB, TNgTại sao cây công nghiệp lâu năm có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp nước ta?Vì: - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.- Có giá trị cao.- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.- Góp phần bảo vệ môi trường.Điều: ĐNB, DHNTB, TNgCafe: TNg, ĐNBCao su: ĐNB, TNgHồ tiêu: ĐNB, DHNTB, TNgChè: TDMNBB, TNgTrong 10 sản phẩm xuất khẩu chủ lực của nước ta, có tới 5 sản phẩm thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm.Cây khác: ĐayCóiThuốc láDâu tằmXuất khẩu: 4 tỉ USDVùng trồng: ĐBSCLThị trường: Hoa Kì, Nhật Bản, Ôxtrâylia...LUYỆN TẬPCÂU 1Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất làCây công nghiệpCây lương thực.Cây rau đậu. Cây ăn quả.ĐÁP ÁNLUYỆN TẬPCÂU 2Vùng có năng suất lúa lớn nhất nước ta làđồng bằng sông Cửu Long.đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ đồng bằng sông Hồng.ĐÁP ÁNLUYỆN TẬPCÂU 3Cây công nghiệp nước ta có nguồn gốc chủ yếu làôn đới.nhiệt đới.cận nhiệt. xích đạo.ĐÁP ÁNLUYỆN TẬPCÂU 4Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta hiện nay làTrung du và miền núi Bắc Bộ.Đồng Bằng sông Hồng.. Đồng bằng sông Cửu Long.Bắc Trung Bộ.ĐÁP ÁNLợnBòTrâu Gia cầmCon khácCHĂN NUÔI24,625,128,873,673,469,02005201020152016%100806040200Trồng trọtChăn nuôiDịch vụ nông nghiệpBiểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta giai đoạn 2005 – 2016(Đơn vị: %)năm29,868,02. Chăn nuôiXu hướng phát triểnChăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.Ứng dụng khoa học kĩ thuật, các sản phẩm không qua giết mổ ngày càng cao.a. Điều kiện phát triển:CƠ SỞ THỨC ĂNNguồn thức ăn tự nhiên: đồng cỏ ở miền núi và cao nguyên...Sản phẩm của ngành trồng trọt và phụ phẩm của ngành thủy sản.Công nghiệp chế biến thứ ăn chăn nuôi ngày càng phát triển.DỊCH VỤ THÚ YGIỐNGCƠ SỎ VẬT CHẤTNHU CẦU THỊ TRƯỜNGKHÓ KHĂNGiống: chưa đáp ứng được yêu cầuKhí hậu: dễ phát sinh dịch bệnhĐồng cỏ phân tán, chất lượng thấpCN chế biến thức ăn gia súc: hạn chếb. Tình hình phát triển và phân bố:NămTổng sốThịt trâuThịt bòThịt lợnT.gia cầm20052812,259,8142,22288,3321,920104014,183,6278,93036,4615,220154785,285,8299,73491,6908,120175174,988,0321,73733,31031,9Sản lượng thịt các loại của nước ta(Đơn vị: nghìn tấn)1,76,272,120,0Cơ cấu sản lượng thịt các loại của nước ta. (Đơn vị:% )- Nguồn cung cấp thịt chủ yếu.- 2017: 27,4 triệu con- Phân bố+ ĐBSH: 7,1 triệu con (chiếm 26%)+ ĐBSCL: 3,5 triệu con (~ 13%)+ TDMNBB: > 6,8 triệu con (24,8%)* Chăn nuôi lợn- Cung cấp thịt và trứng.- 2017: 385,5 triệu con- Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL* Chăn nuôi gia cầm/ Chăn nuôi gà theo hình thức công nghiệp ở ven các thành phố lớn: Hà Nội, tp Hồ Chí Minh./ Chăn nuôi vịt đàn: ĐBSCL, ĐBSHTại sao lợn và gia cầm lại được nuôi nhiều ở khu vực đồng bằng?- Đầu tư ít.- Nguồn thức ăn phong phú.- Thị trường tiêu thụ rộng rãi (đặc biệt ven các đô thị). 0- Cung cấp thịt và sữa.Trâu (2018): 2,42 triệu conTrung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc trung Bộ Bò (2018): 5,51 triệu conDuyên hải miền Trung, Tây NguyênTrung du và miền núi Bắc Bộ* Chăn nuôi trâu, bò/ Các tỉnh nuôi nhiều trâu bò: Nghệ An, Thanh Hóa. Bò sữa: Mộc Châu (Sơn La), Lâm Đồng, Ba Vì... và ven tp Hà Nội, Hồ Chí MinhTại sao trâu, bò lại được nuôi nhiều ở khu vực miền núi?- Vì ở đó có nguồn thức ăn dồi dào (đồng cỏ).Tại sao trâu được nuôi tập trung ở khu vực phía Bắc nước ta?- Vì trâu ưa khí hậu ẩm, chịu được thời tiết lạnh của miền Bắc.VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP NGÀNH TRỒNG TRỌTSản xuất lương thực Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quảNGÀNH CHĂN NUÔIChăn nuôi lợn và gia cầmLUYỆN TẬPCÂU 1Chăn nuôi bò sữa có xu hướng phát triển mạnh ở vùng nào dưới đây?Đồng bằng duyên hảiVen các thành phố lớn.Đồng bằng ven sông. Các cao nguyên badan.ĐÁP ÁNLUYỆN TẬPCÂU 2Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vàohoa màu lương thực.phụ phẩm thủy sản. thức ăn công nghiệp. đồng cỏ tự nhiên.ĐÁP ÁNLUYỆN TẬPCÂU 3Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng còn thấp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, chủ yếu là donhu cầu thị trường còn thấp và biến động.hiệu quả chưa thật cao và chưa ổn định.các điều kiện phát triển còn nhiều hạn chế. sản phẩm chưa đáp ứng được yêu cầu.ĐÁP ÁNLUYỆN TẬPCÂU 4Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở ĐBSH vì?Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên thuận lợi.Lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm. Cơ sở thức ăn đảm bảo, thị trường lớn.Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại nhất cả nước.ĐÁP ÁN* Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.- Chuẩn bị bài mới: + Tính tốc độ tăng trưởng các cây trồng chính ở nước ta + Tính cơ cấu diện tích cây công nghiệp
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_12_bai_22_van_de_phat_trien_nong_nghiep.ppt