Bài giảng Địa lí 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Bài giảng Địa lí 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Nhiệt độ nước biển vượt 260C, hình thành hỗn hợp nhiệt và ẩm trên biển, hướng gió xoay quanh vùng áp thấp sâu, áp suất giảm theo hướng vào tâm, Áp thấp này bị gió mậu dịch đẩy dọc theo các rãnh-bão khi vận tốc gió đạt cấp 8

 

ppt 40 trang Hoài Vân Nam 03/07/2023 2450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 12 - Bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẾN CHÀO CÁC EM HỌC SINH! 
CĐ. LỒNG GHÉP KỸ 
NĂNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 
 QUA BÀI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 
1. Bảo vệ môi trường. 
2. Một số thiên tai chủ 
 yếu và biện pháp 
 phòng chống. 
3.Chiến lược quốc gia về 
bảo vệ tài nguyên và 
môi trường. 
nội dung bài học 
Kiến thức. 
Năng lực 
Phẩm chất 
Mục tiêu bài học 
EM MONG MUỐN ĐIỀU GÌ QUA TIẾT HỌC? 
Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường ở nước ta . Nắm được hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu , biện pháp, KN phòng chống thiên tai. 
‌‌Năng‌ ‌lực‌ ‌sử‌ ‌dụng‌ ‌bản‌ ‌đồ,‌ ‌sơ‌ ‌đồ,‌ ‌tư‌ ‌duy‌ ‌lãnh‌ ‌thổ.‌ ‌ ‌ 
Trách nhiệm, nhân ái.‌ ‌ ‌ 
Tài liệu, dụng cụ học tập 
1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
Quan sát hình ảnh, cho biết vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? 
1. bảo vệ môi trường 
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là: 
Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường 
Tình trạng ô nhiễm môi trường 
Vấn đề môi trường 
Mất cân bằng sinh thái 
Biểu hiện 
Nguyên nhân 
 Gia tăng các thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán 
 Thời tiết, khí hậu biến đổi thất thường. 
Do khai thác quá mức và không hợp lí các tài nguyên thiên nhiên. 
1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
Vấn đề môi trường 
Ô nhiễm môi trường 
Biểu hiện 
Nguyên nhân 
Môi trường nước, không khí, đất đều bị ô nhiễm nghiêm trọng (ở đô thị, ven sông, ven biển ). 
Do các chất thải trong sản xuất và sinh hoạt không được xử lí. 
1. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
Câu 1: Biểu hiện của mất cân bằng sinh thái ở nước ta là 
A. nguồn nước bị ô nhiễm. 
B. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng. 
C. khoáng sản cạn kiệt. 
D. đất đai bị bạc màu. 
Câu 2 : Sự biến đổi thất thường về thời tiết và khí hậu là biểu hiện của 
A. mất cân bằng sinh thái môi trường. 
B. ô nhiễm môi trường nặng nề. 
C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí. 
D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp. 
Bài tập 
XÁC ĐỊNH CÁC THIÊN TAI 
2. MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG 
a. Bão 
Nguyên nhân? 
Nhiệt độ nước biển vượt 26 0 C, hình thành hỗn hợp nhiệt và ẩm trên biển, hướng gió xoay quanh vùng áp thấp sâu, áp suất giảm theo hướng vào tâm, Áp thấp này bị gió mậu dịch đẩy dọc theo các rãnh-bão khi vận tốc gió đạt cấp 8 
a. Bão 
Căn cứ Atlat trang 9, trình bày hoạt động của bão 
- Tháng 6-12 
- Bão mạnh nhất tháng 9 
- Bão đến sớm ở miền Bắc, muộn ở miền Nam 
- Ảnh hưởng nặng nề các tỉnh ven biển đặc biệt Bắc Trung Bộ 
a. Bão 
Phòng chống bão và kỹ năng cần thiết là gì? 
Dự báo 
Thông báo 
Sơ tán 
Củng cố đê kè-chống lũ 
Phòng dịch 
BÀI TẬP 
Câu 1. Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng? 
Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều 
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân . 
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ 
D. Ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn 
Câu 2. Biện pháp tốt nhất để hạn chế thiệt hại cho tính mạng người dân khi có bão lớn là 
sơ tán dân đến nơi an toàn. 
B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. 
C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão. 
D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn. 
BÀI TẬP  
Câu 3 : Ngập lụt thường xảy ra vào 
A. mùa hè. 
B. tháng 1,2. 
C. mùa mưa bão. 
D. mùa thu. 
b. Ngập lụt 
Loại thiên tai 
b. Ngập lụt 
Nơi hay xảy ra 
Thời gian xảy ra 
Nguyên nhân 
Hậu quả 
Giải pháp 
Kết hợp video, atlat, SGK và hiểu biết của bản thân? 
Loại thiên tai 
b. Ngập lụt 
Nơi hay xảy ra 
Thời gian xảy ra 
Nguyên nhân 
Hậu quả 
Giải pháp 
Đồng bằng hạ lưu sông 
Mùa mưa (t5-> 10) 
DHMT: Tháng 9 -> 12 
Mưa bão diện rộng, địa hình thấp, 
 đê, triều cường 
Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn 
 giao thông, ô nhiễm MT 
Công trình thoát lũ, ngăn thủy 
Triều, bảo vệ rừng, sống chung với lũ 
Xác định đỉnh lũ ở sông Hồng, Đà Rằng, Mê Kông? 
c.Lũ quét 
Xem video cho biết thời gian xảy ra, nơi xảy ra, hậu quả và hoàn thành bài tập 
Bài tập 
Câu 3 : Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét xảy ra là: 
A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. 
B. Xây dựng các hồ chứa nước. 
C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét. 
D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao. 
Câu 2: Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do: 
A. Địa hình bị chia cắt mạnh 
B. mất lớp phủ thực vật 
C. Địa hình có độ dốc lớn 
D. sử dụng đất không hợp lí 
Câu 1 : Vùng thường xảy ra lũ quét là 
A. Vùng núi phía Bắc và miền Trung. 
B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Đông Nam Bộ. 
D. Tây Nguyên. 
Câu 4 : Ở vùng núi phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian: 
A. Vùng núi phía Bắc từ tháng 7 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12. 
B. Vùng núi phía Bắc từ tháng 6 đến tháng 10; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 10 đến tháng 12. 
C. Vùng núi phía Bắc từ tháng 5 đến tháng 9; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 9 đến tháng 11. 
D. Vùng núi phía Bắc từ tháng 8 đến tháng 1; Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng 8 đến tháng 12. 
Bài tập 
Ứng phó với lũ quét và sạt lở đất 
Núi bà Đen-Tây Ninh 
Núi bà Bình Định 
Loại thiên tai 
d. Hạn hán 
Nơi hay xảy ra 
Thời gian xảy ra 
Nguyên nhân 
Hậu quả 
Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước sản xuất, sinh hoạt 
Ít mưa, mất rừng 
Mùa khô: tháng 11 đến tháng 4 tùy nơi. 
Cả nước 
3-4th 
4-5th 
6-7th 
d. Thiên tai khác 
LUYỆN TẬP 
Câu 1. Nơi nào sau đây thường xảy ra lũ nguồn? 
A. Miền núi. 	B.Cửa sông. 	C. Đồng bằng.	 D. Vùng biển 
Câu 2 : Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là 
A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc 
B. triều cường. 
C. nước biển dâng. 
D. lũ nguồn 
LUYỆN TẬP 
Câu 3 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết b ão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng nào? 
A. 8. 	 B. 9. 	 C. 10. 	 D. 11. 
Câu 4 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, bão tháng 6,7,8 di chuyển hướng nào sau đây? 
A. Tây bắc 
B. Tây . 
C. Tây nam . 
D. Đông bắc 
LUYỆN TẬP 
Nước ta với vị trí , tiếp giáp với ...nên thiên nhiên mang tính chất .. Trong năm có ..rõ rệt. Mùa khô từ tháng trong thời gian này các thiên tai như .mùa mưa từ tháng đây là thời điểm hoành hành. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong năm 2020 , thiên tai đã làm 372 người chết, hơn 1.100 người bị thương. Tổng thiệt hại vật chất do thiên tai gây ra vượt 38 nghìn tỷ VND (hơn 1,7 tỷ USD ), khoảng 4.000 toà nhà bị phá hủy hoàn toàn, hơn 613.000 nhà dân bị ngập nước và hư hỏng nhiều mức độ, hơn 400.000 hec-ta đất nông nghiệp bị hủy hoại đến mất trắng. 
trong vùng nội chí tuyến 
biển Đông 
nhiệt đới ẩm gió mùa 
2 mùa 
11-4 
hạn hán, rét đậm rét hại, sương muối, 
5-10 
Bão, ngập lụt, lũ quét, 
Hành động của anh/chị 
GIẢI PHÁP-HÀNH ĐỘNG CỦA CHÚNG TA 
T hay đổi nhận thức, lối sống hướng tới một môi trường bền vững . Tri thức, chủ động. 
T uyên truyền về sử dụng tiết kiệm năng lượng, “sống xanh”, “tiêu dùng xanh”, không sử dụng bếp than, không đốt rơm rạ, không vứt rác bừa bãi.. 
VẬN DỤNG 
Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đang ở mức độ gay gắt và khốc liệt. Tình trạng thiếu nước ngọt xảy ra trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và đời sống dân sinh. Vì sao? 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- HOÀN THÀNH BT VẬN DỤNG 
- THIÊN TAI: THỜI GIAN XẢY RA, HẬU QUẢ, BIỆN PHÁP 
- LUYỆN ĐỀ-RÈN KỸ NĂNG 
Không thể ngăn chặn BĐKH, nhưng rõ ràng hoàn toàn có thể giảm cường độ, quy mô, tác động tiêu cực của BĐKH nếu dự báo tốt, hành động sớm, quyết liệt. Để có chất lượng cuộc sống tốt hơn cho hôm nay và mai sau, rất cần sự thay đổi về nhận thức, hành vi của cả cộng đồng. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_12_bai_15_bao_ve_moi_truong_va_phong_chong.ppt