Thuyết minh bài giảng Tiếng Nhật Lớp 12 - Động từ
1/ Trang bìa
自動詞・他動詞 (Nội động từ-Ngoại động từ)
2/ Giới thiệu
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Nhật. Mục tiêu của bài học này là:
今から 自動詞と他動詞を勉強しましょう。
+ Thứ nhất là thông qua bài học này các em có thể hiểu được động từ nào là ngoại động từ, động từ nào nội động từ
最初は どれが自動詞でどれが他動詞かが、わかるようになる
+Thứ hai là hiểu được khi nào sử dụng ngoại động từ và nội động từ.
つぎは どんなときに自動詞を使(つか)うか他動詞を使うか、分かる。
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh bài giảng Tiếng Nhật Lớp 12 - Động từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THUYẾT MINH 1/ Trang bìa 自動詞・他動詞 (Nội động từ-Ngoại động từ) 2/ Giới thiệu Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Nhật. Mục tiêu của bài học này là: 今から 自動詞と他動詞を勉強しましょう。 + Thứ nhất là thông qua bài học này các em có thể hiểu được động từ nào là ngoại động từ, động từ nào nội động từ 最初は どれが自動詞でどれが他動詞かが、わかるようになる +Thứ hai là hiểu được khi nào sử dụng ngoại động từ và nội động từ. つぎは どんなときに自動詞を使(つか)うか他動詞を使うか、分かる。 3/ Giải thích 1 Vậy ngoại động từ là gì, nội động từ là gì, chúng ta cùng nhau phân tích các ví dụ sau: Ngoại động từ tức là tha động từ, nội động từ tức là tự động từ 他動詞の例文を見てください。 ゴックさんは 手がみを 書きます。 その例文の主語はゴックさんです。手紙を書く人ですね。目的語は 手紙、「を」という助詞を持つ。 他動詞は動作をする人に注目する。目的語を持つ。「を」という助詞を持つ。 Trong câu trên, chủ ngữ trong câu là Ngọc, người viết bức thư , bổ ngữ đi kèm là 手紙 và có trợ từ「を」. Như vậy ngoại động từ là động từ có bổ ngữ đi kèm và hướng tới đối tượng trực tiếp thực hiện hành động. Thường đi với trợ từ 「を」. Các câu ngoại động từ thường có cấu trúc như sau: N1はN2をVます つぎに 自動詞の例文を見てください。 ランさんは もう ねました。 その例文の主語はランさんです。目的語を持たない。 自動詞は目的語を持たない。 Trong câu ví dụ trên, chủ ngữ là Lan nhưng không có bổ ngữ đi kèm. Như vậy nội động từ là động từ không có bổ ngữ đi kèm. Các câu nội động từ thường có cấu trúc như sau: Nは/がVます 4/ Giải thích 2 他動詞は 書く、食べる、飲む、読む。。。 Tha động từ như các động từ sau: 書く、食べる、飲む、読む。。。 助動詞は 行く、ねる、ふる、あう。。。 Tự động từ như các động từ sau: 行く、ねる、ふる、あう。。。 5/ Dẫn nhập cặp động từ 自動詞(じどうし)と他動詞(たどうし)には対(つい)になっているものが多(おお)くある。では 自動詞(じどうし)と他動詞(たどうし)の対(つい)について勉強します。もっと分かるように、ビデオを見てください。 Trong tiếng Nhật, có nhiều cặp ngoại động từ-nội động từ. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một số cặp ngoại động từ-nội động từ. Trước hết các em cùng xem đoạn video sau để hiểu rõ về ngoại động từ-nội động từ. 1番のビデオ 男の人は ドアを あけます。 男の人は ドアをあけます。主語は男の人、目的語はドア - Đoạn video đầu tiên, hình ảnh 1 là người đàn ông đang mở cửa, ở đây chúng ta thấy người đàn ông tác động vào cái cửa và mở cửa. Hình ảnh 2 là cửa tự động mở, ở đây chúng ta không thấy sự tác động của bất cứ tác nhân nào, mà cửa tự động mở ra. 2番のビデオ ドアが あきます。 自動的なドア、だれがするか分かりません。 Như vậy chúng ta có cặp động từ như sau ngoại động từ: あけます, nội động từ : あきます 6/ Cặp động từ 1 自動詞と他動詞の対の例を覚えましょう。 Chúng ta cùng nhau học một số cặp ngoại động từ-nội động từ sau: 7/ Cặp động từ 2 8/ Cấu trúc của nội động từ 1 皆さん さっき 自動詞と他動詞の対を勉強しましたね。 日本語では、自動詞はどう使いますか。勉強しましょう。 自動詞は 結果の状態を表すときに使います。 9/ Cấu trúc của nội động từ 2 イラストを見てください。過去 まどが割れたというのはイラスト2、イラスト3は 今のまどが割れている状態に注目しています。 Nが/はV(自動詞)ています。 10/ Cấu trúc của nội động từ 3 Ở phần trên chúng ta đã được học một số cặp Ngoại động từ-Nội động từ. Trong tiếng Nhật, nội động từ thường sử dụng trong cấu trúc để miêu tả trạng thái. Chúng ta cùng nhìn vào hình ảnh sau, hình ảnh chiếc cửa sổ đã bị làm vỡ trong quá khứ và ở hiện tại nó vẫn đang ở tình trạng bị vỡ. 11/ Cấu trúc của nội động từ 3 Vì vậy chúng ta sử dụng cấu trúc dưới đây để miêu tả trạng thái hiện tại của sự vật. Nが/はV(自動詞)ています。 12/ Luyện tập 1 練習1 では、練習しましょう。 しつもんが四つあります。文を読んで、一番いい答えをひとつ選んでください。 答える時間は一つの質問が20秒です。 Luyện tập 1 Có 4 câu hỏi trắc nghiệm. Đọc câu và chọn 1 phương án trả lời đúng nhất trong bốn phương án được cho. Thời gian trả lời cho mỗi câu là 20 giây. 13/ Trắc nghiệm 1 14/ Trắc nghiệm 2 15/ Trắc nghiệm 3 16/ Trắc nghiệm 4 17/ Luyện tập 2 練習2 二つの文を結んで、絵を見て、文を作ってください。答える時間は一つの質問が30秒です。 Hãy nối cột bên trái và bên phải để tạo thành câu đúng. Các em dùng chuột để di chuyển ô bên trái về phía ô bên phải để tạo thành câu chính xác. Thời gian để hoàn thành là 30 giây. 18/ Ghép câu ふくろがやぶれています。 エアコンがきえています。 えだが おれています コップがわれています ボタンがとれています 19/ Luyện tập 3 練習3 正しい言葉を入れてください。答える時間は40秒です。 Hãy dùng chuột dy chuyển ô trả lời đúng và thả vào các chỗ trống để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Thời gian hoàn thành đoạn văn là 40 giây. 20/ Điền vào chỗ trống けさ こうべで 大きいじしんが ありました。今 私は さんのみや駅の前に います。かべの時計は 止まっています。古いビルが 駅前の広い道に たおれています。ビルのまどのガラスが われています。ビルの中を見ると、いろいろな物が こわれています。あぶないですから、入ることができません。駅の西の方では今も うちが もえています。 やぶれています 21/ Lời cảm ơn 皆さん 授業はこれで終わりました。お疲れ様でした。これから 勉強した文法がわかるようになると思います。どうもありがとうございました。 Các em thân mến, bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Cô hy vọng các em có thể hiểu và vận dụng được những ngữ pháp đã được học. Xin chân thành cảm ơn. 22/ Tài liệu tham khảo 12年生の教科書
Tài liệu đính kèm:
- thuyet_minh_bai_giang_tieng_nhat_lop_12_dong_tu.doc