Thuyết minh bài giảng Tiếng Nhật Lớp 12 - Cấu trúc sai khiến

Thuyết minh bài giảng Tiếng Nhật Lớp 12 - Cấu trúc sai khiến

1/ Trang bìa

Cấu trúc sai khiến

使役形

2/ Mục tiêu bài học

使役を使ってほかの人に行動をさせるときに言える

Có thể sử dụng thể sai khiến để nói những câu bắt buộc , cho phép người khác làm gì đó hoặc làm cho ai trở nên như thế nào đó.

 

doc 7 trang Phước Dung 25/10/2024 590
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh bài giảng Tiếng Nhật Lớp 12 - Cấu trúc sai khiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THUYẾT MINH
1/ Trang bìa
Cấu trúc sai khiến
使役形
2/ Mục tiêu bài học
使役を使ってほかの人に行動をさせるときに言える 
Có thể sử dụng thể sai khiến để nói những câu bắt buộc , cho phép người khác làm gì đó hoặc làm cho ai trở nên như thế nào đó.
3/ Mở đầu
皆さん 授業のビデオを見てください。
先生と生徒は何をしますか。
先生は「たってください」と言って、生徒は 立ちましたね。
それから 先生は「すわってください」と言って、生徒はすわりましたね。
生とは 立ちました。
ð先生は生とを立たせました。
生とはすわりました。
ð先生は生とをすわらせました。
それから 先生は「swimming」と言って、せいとは先生が言ったとおりに言いました。
ð先生は生とに英語のはつおんを練習させました。
日本語では「せる」「させる」を使って、使役の意味を表します。
使役とは「 使(=させる)、役(=仕事、行動)」のことです。
つまり、使役とは、誰かに仕事をさせること。
先生は生とを立たせたり、
先生は生とをすわらせたりすることです。
Các em thân mến, trước khi vào bài học, chúng ta cùng xem đoạn video một tiết học sau,
Trong đoạn video ấy, giáo viên và học sinh sẽ làm gì? Giáo viên nói hãy đứng dậy và học sinh đã đứng dậy sau đó giáo viên nói hãy ngồi xuống và học sinh đã ngồi xuống, trong tiết học giáo viên cho học sinh luyện tập phát âm từ tiếng Anh
Hành động của giáo viên là sai khiến học sinh thực hiện việc đứng lên,ngồi xuống, phát âm tiếng Anh.
Trong tiếng Nhật, chúng ta có câu như sau:
先生は生とを立たせました。
先生は生とをすわらせました。
先生は生とに英語のはつおんを練習させました。
Sử dụng「せる」「させる」để thể hiện ý nghĩa sai khiến. Nói chung được gọi là cấu trúc sai khiến (hay còn gọi là câu sử dịch), tiếng Nhật là 使役形.
4/ Cấu tạo của động từ
使役形の作り方
Động từ trong tiếng Nhật có 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có cách chuyển sang thể sai khiến như sau:
5/ Phân loại cấu trúc
使役文には2つの形があります。
Câu sai khiến (câu sử dịch) có hai hình thức.
自動詞の使役と他動詞の使役です。
Câu sai khiến của nội động từ và ngoại động từ.
いっしょに例文を見ましょう。
1/ 先生は生とを立たせました。
2/ 先生は生とに英語のはつおんをれん習させました。
6/ Sai khiến nội động từ
1/ 先生は生とを立たせました。
例文1 動詞は自動詞
自動詞の使役の形
N1(人)はN2(人)をVさせる。
Trong ví dụ 1, động từ là nội động từ. Cấu trúc của câu sai khiến nội động từ.
N1(人)はN2(人)をVさせる。
7/ Sai khiến ngoại động từ
2/ 先生は生とに英語のはつおんをれん習させました。
例文2 動詞は他動詞
他動詞の使役の形
N1(人)はN2(人)に 何かを Vさせる。
Trong ví dụ 2, động từ là ngoại động từ. Cấu trúc của câu sai khiến ngoại động từ.
N1(人)はN2(人)に 何かを Vさせる。
8/Ý nghĩa câu sai khiến (1)
使役の基本的な意味
Ý nghĩa cơ bản của câu sai khiến
同じ使役ですが、意味は違いますね。
Cùng là câu sai khiến nhưng ý nghĩa khác nhau
Ý nghĩa 1
強制: Ép buộc
(1)母親(ははおや)は 子供(こども)を 歯医者(はいしゃ)に 行(い)かせました。
(2)私は 子供に 掃除(そうじ)を させています。
(1)(2)は、母親→子供への文です。
母親は子供の意志は考慮に入れず、子供にやらせています。
Câu (1) (2) là mẹ nói với con. Mẹ buộc con làm mà không quan tâm đến ý muốn của con.
9/ Ý nghĩa 2
許可(きょか): Cho phép
(1)(子供が留学したいと言ったら)私は 子供に 留学(りゅうがく)させます。
(2)誕生日には 子供に 好きなものを 選ばせます。
(1)(2)は、母親→子供への文です。
母親は子供の意志を尊重して、子供の言うようにやらせます。
Câu (1) (2) là mẹ nói với con. Mẹ tôn trọng ý muốn của con và cho phép con làm theo như ý muốn của con.
10/ Ý nghĩa 3
誘発(ゆうはつ)(感情(かんじょう)の原因(げんいん)): Gây ra, làm cho
(1)子供は母の日に、エプロンをプレゼントして、お母さんを喜(よろこ)ばせました。
(2)子供は難(むずか)しい質問(しつもん)をして、お母さんを 困(こま)らせました。
(1)(2)は、子供→母親への文です。
子供が母親に対して行動(こうどう)したことによって、母親の感情(かんじょう)が生じました。
Câu (5) (6) là con làm một hành động nào đó với mẹ và làm cho mẹ phát sinh cảm xúc nào đó. 
11/ Luyện tập 1
では、練習しましょう。
練習(れんしゅう)1
しつもんが七つあります。文を読んで、一番いい答えをひとつ選んでください。
答える時間は一つの質問が20秒です。
Có 4 câu hỏi trắc nghiệm. Đọc câu và chọn 1 phương án trả lời đúng nhất trong bốn phương án được cho. Thời gian trả lời cho mỗi câu là 20 giây.
12/ Trắc nghiệm 1
13/ Trắc nghiệm 2
14/ Trắc nghiệm 3
15/ Trắc nghiệm 4
16/ Trắc nghiệm 5
17/ Trắc nghiệm 6
18/ Trắc nghiệm 7
19/ Luyện tập 2
練習(れんしゅう)2
しつもんが四つあります。文を読んで、一番いい答えをひとつ選んでください。
答える時間は一つの質問が30秒です。
Có 4 câu hỏi. Hãy dùng chuột di chuyển ô trả lời đúng và thả vào các chỗ trống để tạo thành một câu văn hoàn chỉnh. Thời gian trả lời cho mỗi câu là 30 giây.
20/ Hoàn thành câu 1
21/ Hoàn thành câu 2
22/ Hoàn thành câu 3
23/ Hoàn thành câu 4
24/ Lời cảm ơn
皆さん 授業はこれで終わりました。お疲れ様でした。これから 勉強した文法がわかるようになると思います。どうもありがとうございました。
Các em thân mến, bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Cô hy vọng các em có thể hiểu và vận dụng được những ngữ pháp đã được học. Xin chân thành cảm ơn.
25/ Tài liệu tham khảo
12年生の教科書
皆の日本語の初級

Tài liệu đính kèm:

  • docthuyet_minh_bai_giang_tieng_nhat_lop_12_cau_truc_sai_khien.doc