Giáo án Tin học Lớp 12 - Học kì 2
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết các loại đối tượng trong Access
- Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng
- Biết các bước để tạo một đối tượng
2. Năng lực:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất:
Tự lập, tự chủ, tự tin
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính, máy tính
- Học liệu: sách giáo khoa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 12 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9 BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết các loại đối tượng trong Access - Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng - Biết các bước để tạo một đối tượng 2. Năng lực: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính, máy tính - Học liệu: sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH .. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1 a. Mục tiêu: qua thực tế kiểm tra chung các môn học tại trường, học sinh tổ chức lưu trữ dữ liệu kiểm tra và khai thác chúng trong một số trường hợp. b. Nội dung: Trả lời được các câu hỏi đặt ra. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện Khi tổ chức kiểm tra chung, Nhà trường cần lưu lại thông tin gì? Như vậy Nhà trường cần lưu thông tin của những đối tượng nào? Nếu em là Hiệu trưởng thì khi kết thúc học kỳ I em cần biết những thông tin gì? Vì sao? Trả lời: Thông tin Nhà trường cần lưu lại là: Điểm số của mỗi học sinh sau mỗi lần kiểm tra đối với mỗi môn học. Trả lời: Những đối tượng đó là: điểm, học sinh, môn học Những thông tin Hiệu trưởng cần biết là: - So sánh điểm số giữa các môn học. - So sánh điểm số giữa các lớp - So sánh điểm số giữa các giáo viên - Qua việc so sánh như vậy, Hiệu trưởng nhà trường sẽ đề ra những biện pháp để phát triển nhà trường. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 1 a. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng tạo CSDL, tạo bảng trong CSDL b. Nội dung: 2 -Tạo một CSDL mới, đặt tên là Hoc_tap -Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL Hoc_tap với cấu trúc được mô tả trong bảng dưới đây, đặt khóa chính cho mỗi bảng, mô tả tính chất cho các trường cho mỗi bảng Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu DL Bang_diem ID Ma_hoc_sinh Ma_mon_hoc Ngay_kiem_tra Diem_so Khóa chính Autonumber Text Text Date/Time Number Hoc_sinh Ma_hoc_sinh Ho_dem Ten Khóa chính Text Text Text Mon_hoc Ma_mon_hoc Ten_mon_hoc Khóa chính Text Text c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giới thiệu nội dung, yêu cầu của bài tập - Gọi học sinh nhắc lại thao tác chính để tạo một CSDL, tạo một bảng Tạo CSDL + File –New +Blank Database +Chọn vị trí lưu CSDL ở Save in 3 - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên máy - Xác nhận kết quả của học sinh - Giới thiệu kết quả cần đạt được của bài tập để học sinh so sánh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo vieenn để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện - Độc lập thực hiện trên máy: Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Xác nhận kết quả của học sinh. Bước 4: Kết luận, nhận định - Giới thiệu kết quả cần đạt được của bài tập để học sinh so sánh: + Gõ tên file CSDL: Hoc_tap vào File Name + Nháy chuột vào Create Thông báo kết quả Tạo bảng: Chọn đối tượng table, nhập tên trường, chọn kiểu DL, đặt khóa chính lần lượt cho 3 bảng: bang_diem, hoc_sinh, mon _hoc 4 Hoạt động 2: Thực hiện bài tập 2 a. Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng thiết lập các mối liên kết b. Nội dung: - Thiết lập liên kết giữa Bang_diem và bảng Hoc_sinh - Thiết lập liên kết giữa các Bang _diem và bảng mon_hoc c. Sản phẩm : Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu của bài tập liên kết bảng Bang _diem và bảng Hoc_sinh - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên máy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo viên để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện + Mở CSDL Hoc_tap + Tools – Relationships... + Trên cửa số Show table, chọn bang_diem, chọn Add, chọn bảng hoc_sinh, chọn Add, close 5 Bước 3; Báo cáo, thảo luận - Độc lập thực hiện trên máy Bước 4: Kết luận, nhận định - Xác nhận kết quả của những học sinh thực hiện đúng yêu cầu nội dung và thời gian. Giới thiệu kết quả cần đạt được để học sinh so sánh Yêu cầu: tiếp tục thiết lập mối liên kết giữa bang_diem và mon_hoc +Kéo thả trường ma_hoc_sinh ở bang_diem sang trường ma_hoc_sinh ở hoc_sinh. Xuất hiện hộp thoại +Nháy chuột để Create để tạo liên kết - -Tương tự tạo mối liên kết giữa bang_diem và mon_hoc, kết quả như sau: Hoạt động 3: Thực hiện bài tập 3 a. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu b.Nội dung: 6 -Tạo một biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bang_diem - Nhập dữ liệu cho cả 3 bảng (dùng 2 cách: trực tiếp trong trang dữ liệu và dùng biểu mẫu vừa tạo) c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -Gv giới thiệu nội dung, yêu cầu của bài tập: tạo biểu mẫu để nhập liệu cho bang_diem Yêu cầu cả lớp thực hiện trên máy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo viên để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Độc lập thực hiện trên máy Bước 4: Kết luận, nhận định - Xác nhận kết quả của những học sinh thực hiện đúng yêu cầu nội dung và thời gian. Giới thiệu kết quả cần đạt được để học sinh so sánh - Mở CSDL, mở đối tượng Form, chọn bảng dữ liệu, chọn trường đưa vào Form, chọn cách trình bày Form, chọn kiểu Form, và đặt tên cho Form. Hoạt động 4: Thực hiện bài tập 4: a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thiết kế mẫu hỏi b. Nội dung: 7 -Thiết kế mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau: + Hiển thị họ tên của một học sinh cùng với điểm trung bình của học sinh đó +Hiển thị danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán trong một ngày +Hiển thị danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu nội dung yêu cầu cảu bài tập: thiết kế mẫu hỏi để hiển thị họ tên của học sinh “Trần Lan Anh “ và điểm trung bình của học sinh đó - Đặt vấn đề để học sinh thấy cần phải liên kết bảng: Ta có thể sử dụng chức năng filter để lọc được không? Vì sao? - Định hướng các bước và yêu cầu học sinh thực hành - Mở mẫu hỏi + Chọn bảng chứa DL + Chọn trường cần đưa vào mẫu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Không dùng filter, vì dữ liệu cần chọn ra thuộc hai bảng, phải liên kết hai bảng + Chọn Queries trong sổ CSDL hoc_tap + Nháy đúp Create query in Design view + Chọn bảng hoc_sinh, chọn Add, chọn bang_diem, chọn Add, chọn Close 8 - Theo dõi nội dung yêu cầu của giáo viên để định hướng nhiệm vụ phải thực hiện + Đặt điều kiện và đặt hàm thống kê Bước 3; Báo cáo, thảo luận - Độc lập thực hiện trên máy Bước 4: Kết luận, nhận định + Nháy chuột vào nút 9 + Xác nhận kết quả đúng của học sinh + Lưu mẫu hỏi Thông báo kết quả Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV Giới thiệu nội dung câu b: Thiết kế mẫu hỏi hiển thị danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán trong một ngày 12/12/2009 Gợi ý: +Liên kết giữa các bảng +Các trường tham gia vào thiết kế mẫu hỏi +Điều kiện: Bước 2: Thưc hiện nhiệm vụ _Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Học sinh làm độc lập trên máy tính Bước 4: Kết luận, nhận định - Giới thiệu kết quả để học sinh đối chiếu Câu b: Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán trong một ngày 10 - Tiến trình thực hiện trương tự đối với câu c: Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra Hoạt động 5: Thực hiện bài tập 5: a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng tạo báo cáo b. Nội dung: Tạo báo cáo các danh sách học sinh của từng môn học gồm : họ tên, điểm và có tính điểm trung bình theo môn c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 11 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu nội dung yêu cầu của bài tập: Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn học gồm:Họ tên, điểm và có tính điểm trung bình theo môn học - Giới thiệu kết quả cần đạt được để hướng đích cho học sinh - Gợi ý các bước để học sinh thực hiện Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Theo dõi nội dung yêu cầu và kết quả cần đạt được để xác định các thao tác cần thực hiện - Mở báo cáo ở chế độ thiết kế, chọn bảng, chọn trường đưa vào báo cáo, chọn hàm gộp nhóm, chọn kiểu trình bày báo cáo, lưu báo cáo +Bảng hoc_sinh, chọn hodem, ten +Bảng bang_diem, chọn diem_so +Bảng mon_hoc, chọn ten_mon_hoc + Next 12 + Chọn Summary Options..., Chọn Avg, Ok + Next 3 lần 13 Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Học sinh làm độc lập trên máy tính Bước 4: Kết luận, nhận định - Giới thiệu kết quả để học sinh đối chiếu Tuần Tiết Ngày soạn: 14 § 10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức - Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này. - Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng. 2. Năng lực - Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL quan hệ. 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính - Học liệu: sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH .. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản CSDL quan hệ. b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân. c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung cơ bản đã học CSDL quan hệ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm theo yêu cầu Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV Nhận xét và minh họa bằng sơ đồ tư duy. Bước 4: Kết luận, nhận định Gv nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề 1. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (Dự kiến 15 phút) Hoạt động 1. Mô hình dữ liệu a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề mô hình dữ liệu quan hệ. b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động 1. Mô hình dữ liệu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời 1. Mô hình dữ liệu: ●Cấu trúc dữ liệu. ●Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu. ●Các ràng buộc dữ liệu. 16 GV: Theo em để tiến hành xây dựng và khai thác một hệ CSDL thường được tiến hành qua mấy bước? GV: Như trong chương I các em đã được học một CSDL bao gồm những yếu tố nào? GV: Như đã biết ở các chương trước, có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) – mô hình dữ liệu. GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình thành 2 loại. Các mô hình lôgic (còn được gọi là mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn. Các mô hình vật lí (còn được gọi là các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại a.Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL. b.Các loại mô hình dữ liệu -Mô hình DL hướng đối tượng -Mô hình DL quan hệ -Mô hình dữ liệu phân cấp 17 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: Mô hình dữ liệu quan hệ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời - GV: Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến. GV: Em hãy nhắc lại khái niệm về CSDL, khái niệm về hệ QTCSDL? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 2.Mô hình dữ liệu quan hệ: Trong mô hình quan hệ: + Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí. + Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. + Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh. 18 C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được về mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu, các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ. b. Nội dung: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Nắm khái niệm mô hình dữ liệu; - Nắm một số mô hình mô hình dữ liệu phổ biến; - Nắm các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: A. Mô hình phân cấp B. Mô hình dữ liệu quan hệ C. Mô hình hướng đối tượng D. Mô hình cơ sở quan hệ Câu 2: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ? A. Cấu trúc dữ liệu B. Các ràng buộc dữ liệu C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D. Tất cả câu trên Câu 3: Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm nào? A. 1975 B. 2000 C. 1995D. 1970 Câu 4: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các: A. Cột (Field) B. Hàng (Record) C. Bảng (Table) D. Báo cáo (Report) Câu 5: Thao tác trên dữ liệu có thể là: 19 A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án Tuần Tiết Ngày soạn: 10. CỞ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL. - Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này. 2. Năng lực - Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL quan hệ. 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ; 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ được mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu, các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu về CSDL quan hệ. b. Nội dung: Làm việc cá nhân. c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. 20 d. Tổ chức thực hiện (?) Mô hình dữ liệu là gì? Kể tên các loại mô hình dữ liệu mà em biết? Cho biết chủ đề và tựa bài 10? - Nhận xét, cho điểm HS. (?) Cho biết các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ? Cho biết các đề mục chính bài 10 (mục 1, 2)? - Nhận xét, cho điểm HS. - Tóm tắt nội dung mục 1 và dẫn dắt vào mục 2a, b. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1. CSDL quan hệ a. Mục tiêu: Biết về khái niệm về CSDL quan hệ b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu kiến thức và đưa ra câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời GV: Trong phần này GV nên sử dụng máy chiếu để thể hiện các bảng cũng như các mối quan hệ giữa các bảng trong bài toán quản lý thư viện để từ đó chỉ ra cho HS thấy tại sao chúng ta phải liên kết giữa các 3.Cơ sở dữ liệu quan hệ: a.Khái niệm: CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ. Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng sau: 21 bảng và tại sao chúng ta phải tạo các khóa cho các bảng. Như vậy trong các thuộc tính của một bảng, ta quan tâm đến một tập thuộc tính (có thể chỉ gồm một thuộc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ. Vừa đủ ở đây được hiểu không có một tập con nhỏ hơn trong tập thuộc tính đó có tính chất phân biệt được các bộ trong bảng các bộ trong bảng. Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả ở trên được gọi là khóa của một bảng. GV: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính là các khóa: Song nếu các em không ghi 1 trong 2 địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra? GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là khóa chính. GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ chọn 1 khóa trong các khóa của bảng làm khóa chính. +Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác. +Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng. +Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng. +Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp. b.Ví dụ: (các ví dụ trong SGK86 – 87) c.Khóa và liên kết giữa các bảng: -Khóa: Khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính chất: +Không có 2 bộ khác nhau trong bảng có giá trị bằng nhau trên khóa. +Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất trên. -Khoá chính: Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính. 22 GV: Mục đích chính của việc xác định khóa là thiết lập sự liênkết giữa các bảng. Điều đó cũng giải thích tại sao ta cần xác định khóa sao cho nó bao gồm càng ít thuộc tính càng tốt. Thông qua các ví dụ có thể diễn giải cách thiết lập sự liên kết giữa các bảng và qua đó giúp học sinh hiểu được thêm về ý nghĩa và phương pháp xác định khóa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -Học sinh trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống. Chú ý : -Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu. -Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất. -Liên kết: Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2 bảng này. Ví dụ: Hoạt động 2: Làm bài tập 23 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Giáo viên sử dụng CSDL bài toán quản lý bán hang để HS thực hành các công việc: + Biết chọn khoá, khoá chính cho các bảng, liên kết giữa các bảng + Phân tích xem mô hình DL mà Giáo viên đưa ra có những đặc trưng gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Làm bài tập nhóm trong 10 phút. - Dùng bảng phụ ghi ý kiến của nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định - GV: Chỉnh sửa, bổ sung ý kiến của HS. Bài tập: sử dụng CSDL bài toán quản lý bán hàng để HS thực hành các công việc: + Biết chọn khoá, khoá chính cho các bảng, liên kết giữa các bảng + Phân tích xem mô hình DL mà Giáo viên đưa ra có những đặc trưng gì?
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_12_hoc_ki_2.docx