Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản về thao tác trên CSDL quan hệ.
b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi: Nêu lại nội dung cơ bản đã học ở HK1 về thao tác CSDL quan hệ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhắc lại các nội dung cơ bản đã học về các thao tác CSDL quan hệ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV Nhận xét và minh họa bằng sơ đồ tư duy.
- Nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề 1.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THPT .. Tổ: .. Họ và tên giáo viên Tên bài dạy §11. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Tiết 1, 2) Môn học: Tin Học; Lớp: 12 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL. 2. Năng lực: - Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL quan hệ. 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính - Học liệu: sách giáo khoa 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH .. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản về thao tác trên CSDL quan hệ. b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân. c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi: Nêu lại nội dung cơ bản đã học ở HK1 về thao tác CSDL quan hệ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhắc lại các nội dung cơ bản đã học về các thao tác CSDL quan hệ Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định - GV Nhận xét và minh họa bằng sơ đồ tư duy. - Nhận xét và dẫn dắt vào chủ đề 1. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 3.2.1. Bài toán quản lý a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề về thao tác CSDL b.Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí. d. Tổ chức thực hiện Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Sản phẩm dự kiến Bước 1. GV giao nhiệm vụ - GV phân lớp học thành 4 nhóm và thực hiện các yêu cầu sau: GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo CSDL? - GV trình chiếu lần lượt các VD Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS chia nhóm theo yêu cầu của GV HS nghe và quan sát câu hỏi được trình chiếu Bước 3.: Báo cáo, thảo luận - Học sinh đại diện nhóm lên ghi kết quả và vẽ sơ đồ khối theo yêu cầu - HS còn lại bổ sung ý kiến - HS các nhóm khác nhận xét lẫn nhau và đặt câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định - GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của các nhóm khác. 1.Tạo lập CSDL * Tạo bảng: Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước: - Đặt tên trường. - Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường. - Khai báo kích thước của trường. Một ví dụ về giao diện để tạo bảng như trong hình 75. + Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính. + Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. + Tạo liên kết bảng. - GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập. - GV chính xác lại kết quả trả lời của HS Hoạt động 2: Tìm hiểu cập nhật CSDL quan hệ: (Dự kiến 15 phút) a. Mục tiêu: Biết về khái niệm cập nhật CSDL quan hệ b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ -Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một danh sách học sinh em phải thực hiện như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Trả lời câu hỏi của giáo viên Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Các học sinh khác lắng nghe và đưa ra ý kiến nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định -Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức 2. Cập nhật dữ liệu - Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để làm cho công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn. - Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa. + Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng. + Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. + Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng. Hoạt động 3: Tìm hiểu Khai thác CSDL: a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được khai thác CSDL: b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. c. Sản phẩm hoạt động: Học sinh biết được các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Giáo viên đưa ra kiến thức và yêu cầu học sinh ghi chép đầy đủ GV: Trong Access cũng tương tự như vậy sau khi các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu cho bảng. GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp cho chúng ta những chức năng sau để xử lý những tình huống đó: Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh. GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện, gười thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê dang sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này kèm theo các thông tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày mượn, GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho truy vấn. SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL quan hệ thông dụng hiện nay. Nó cho phép người dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL. GV: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi phải đảm bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày, đặc biệt là các vấn đề liên quan tới kế toán, tài chính, công văn Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản, cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng hạn thống kê kết quả thi học kì của học sinh các lớp 12 trong trường. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Học sinh lắng nghe, ghi chép lại kiến thức, thắc mắc một số chỗ không hiểu Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt lại kiến thức 3. Khai thác CSDL: A. Sắp xếp các bản ghi: Một trong những việc mà một hệ QTCSDL thường phải thực hiện là khả năng tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển thị trên màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường. B. Truy vấn CSDL: Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ. Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau: + Định vị các bản ghi. + Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin. + Liệt kê một tập con các bản ghi. + Thực hiện các phép toán. + Xóa một số bản ghi. + Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác. C. Xem dữ liệu Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu. + Xem toàn bộ bảng. + Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng. + Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi. D. Kết xuất báo cáo Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được các thao tác CSDL quan hệ. b. Nội dung hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. c. Sản phẩm: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. d. Tổ chức hoạt động: Hoàn thành các bài tập: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Biết được các thao tác CSDL quan hệ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Câu 1: Quan sát lưới thiết kế sau và cho biết điều kiện lọc dữ liệu của mẫu hỏi: A. Lọc ra những học sinh giỏi Toán và giỏi Văn B. Lọc ra những học sinh giỏi tất cả các môn C. Lọc ra những học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn D. Lọc ra những học sinh không giỏi Toán hoặc không giỏi Văn Câu 2: Để mở cửa sổ liên kết bảng, ta nháy vào nút lệnh: A. B. C. D. Câu 3: Để tạo ra cột Thành tiền = SoLuong x DonGia (với SoLuong và DonGia là hai trường có sẵn trong bảng), biểu thức nào sau đây là đúng: A.Thành tiền = {SoLuong} * {DonGia} B. Thành tiền = (SoLuong) * (DonGia) C. Thành tiền:= [SoLuong] * [DonGia] D. Thành tiền: [SoLuong] * [DonGia] Câu 4: Chức năng chính của biểu mẫu là: A. Tạo báo cáo thống kê số liệu B. Hiển thị và cập nhật dữ liệu C. Thực hiện các thao tác chủ yếu thông qua các nút lệ D. Tạo truy vấn lọc dữ liệu Câu 5: Khi chạy mẫu hỏi để xem kết quả mà xuất hiện hộp thoại như sau Đây là lỗi gì? A. Access yêu cầu người dùng nhập vào tên của bảng B. Không tồn tại trường tên Văn, người sử dụng phải nhập vào giá trị để tính toán C. Điểm môn Văn chưa có, phải nhập vào mới tính toán được D. Bảng chưa có dữ liệu, phải nhập vào mới tính toán được Câu 6: Khai báo cấu trúc cho một bảng không bao gồm công việc nào? A.Đặt tên trường B.Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường C.Nhập dữ liệu cho bảng D.Khai báo kích thước của trường Câu 7: Khi làm việc với biểu mẫu, nút lệnh này chuyển vào chế độ nào? A. wizard B. trang dữ liệu C. biểu mẫu D. thiết kế Câu 8: Để xem kết quả của mẫu hỏi ta nhấn nút lệnh: A. B. C. D. Câu 9: Trong một CSDL quan hệ có thể có: A. thuộc tính đa trị hay phức hợp B. hai bộ giống khóa chính C. các thuộc tính cùng tên ở nhiều quan hệ khác nhau D. hai quan hệ cùng tên Câu 10: Khi tạo báo cáo, để làm xuất hiện thanh công cụ Toolbox, ta nhấn vào biểu tượng A. B. C. D. Câu 11: Chức năng của mẫu hỏi là: A. tổng hợp thông tin từ nhiều bảngB. sắp xếp, lọc các bản ghi C. thực hiện tính toán đơn giảnD. Tất cả các chức năng trên Câu 12: Mục đích của việc liên kết bảng là: A. cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng B. đảm bảo sự nhất quán của dữ liệu C. tránh dư thừa dữ liệu D. cho phép thực hiện các tính toán Câu 13: Chức năng của loại đối tượng báo cáo là: A. so sánh dữ liệuB. tổng hợp dữ liệu C. trình bày nội dung văn bản theo mẫuD. tất cả các phương án trên Câu 14: Cho biết hình ảnh sau đây là bước nào khi tạo báo cáo: A. chọn nguồn dữ liệu cho báo cáoB. chọn trường sắp xếp C. chọn trường gộp nhómD. chọn trường tổng hợp Câu 15: Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật, khai thác CSDL quan hệ được gọi là: A. hệ quản trị CSDLB. CSDL quan hệ C. hệ CSDL quan hệD. hệ quản trị CSDL quan hệ Câu 16: Cập nhật dữ liệu trong CSDL quan hệ là : A. tạo bảng, chọn khóa chính, lưu cấu trúcB. thêm, xóa, chỉnh sửa bản ghi C. truy vấn, sắp xếp, kết xuất báo cáoD. tạo liên kết giữa các bảng Câu 17: Phát biểu nào sau đây SAI khi tạo báo cáo? A. Có thể sắp xếp dữ liệu trong báo cáo B. Có thể thay đổi nhãn của trường C. Không thể tạo biểu thức tính toán trong báo cáo D. Không được phép di chuyển trường trong chế độ xem báo cáo. Câu 18: Hãy chọn lí giải đúng. Cho bảng dữ liệu sau: Số thẻ Mã số sách Ngày mượn - trả Ngày mượn Ngày trả TV-02 TO – 012 5 – 9 – 2007 30 – 9 – 2007 TV-04 TN - 103 12 – 9 - 2007 15 – 9 - 2007 TV-02 TN - 102 24 – 9 - 2007 5 – 10 - 2007 TV-01 TO - 012 12 – 10 - 2007 12 – 10 - 2007 A.Tên các thuộc tính bằng chữ Việt B.Không có thuộc tính tên người mượn C.có một thuộc tính là phức hợp D.Số bản ghi quá ít. Câu 19: Hãy chọn phương án ghép đúng. Cho bảng dữ liệu sau: Số thẻ Mã số sách Ngày mượn Ngày trả TV-02 TO – 012 5 – 9 – 2007 30 – 9 – 2007 TN – 103 22 – 10 - 2007 25 – 10 – 2007 TV-04 TN – 103 12 – 9 – 2007 15 – 9 – 2007 TV02 TN – 102 24 – 9 – 2007 5 – 10 – 2007 TV01 TO – 012 5 – 10 - 2007 Bảng này không là một quan hệ vì: A.Ðộ rộng các cột không bằng nhau B.Có hai bản ghi có cùng giá trị thuộc tính số thẻ là TV – 02 C.Có thuộc tính đa trị D.Có bản ghi chưa đủ các giá trị thuộc tính Câu 20: Khi khai thác CSDL quan hệ ta có thể: A. tạo bảng, chỉ định khóa chính, tạo liên kết B. đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu, định tính chất trường C. thêm, sửa, xóa bản ghi D. sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm các câu hỏi trắc nghiệm Bước 3: Báo cáo, thảo luận Học sinh đưa ra đáp án trước lớp, các hs khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định Gv chốt đáp án đúng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_12_bai_11_cac_thao_tac_voi_co_so_du_lieu.docx