Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 5+6: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 5+6: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

I: MỤC TIÊU BÀI HỌC :Học xong bài này , HS :

 1.Kiến thức: nhận thức được:

- Những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á, những môc chính của tiến trình CM Lào và CPC

- Những giai đoạn , thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước ĐNA.

 -Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước Ấn Độ .

 2. Về tư tưởng

 - Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.

 - Thấy được nét tương đồng và đa dạng về sự phát triển đất nước, nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Đông Nam Á trong tổ chức ASEAN trong sự hội nhập khu vực ; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân ĐNA và ÂĐ , từ đó đóng góp vào xây dựng tình đoàn kết với nhân dân các nước nầy và xây dựng ASEAN lớn mạnh.

 3. Kĩ năng

Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp vấn đề trên cơ sở các sự kiện đơn lẻ

 Rèn luyện kỹ năng so sánh các sự kiện tiêu biểu, biết sử dụng lược đồ

II: THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Lược đồ Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2

- Một số tranh ảnh lịch sử về Ấn Độ và Đông Nam Á

III: TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

 Tiết 1.Câu hỏi: Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn đến việc thành ;lập nước Cộng Hoà Nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa của sự thành lập đó?)

 Tiết 2: Câu hỏi: Khái quát tình hình Campuchia tử 1945 đến 1993?)

B. Dẫn dắt vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Ấn độ và khu vực Đông Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc. Nhiều nước vốn là thuộc điạ của chủ nghĩa đế quốcđã trở thành những nước độc lập, có nền kinh tế phát triển nhanh. Và xuất hiện sự liên kết trong khu vực tạo ra sự vững mạnh về nhiều mặt.

C. Tổ chức hoạt động trên lớp

 

doc 8 trang hoaivy21 5090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 5+6: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4 (Tiết 5, 6) CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
*********
I: MỤC TIÊU BÀI HỌC :Học xong bài này , HS :
 1.Kiến thức: nhận thức được:
- Những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á, những môc chính của tiến trình CM Lào và CPC
- Những giai đoạn , thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước ĐNA.
 -Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước Ấn Độ .
 2. Về tư tưởng
 - Thấy được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á và Ấn Độ.
 - Thấy được nét tương đồng và đa dạng về sự phát triển đất nước, nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước Đông Nam Á trong tổ chức ASEAN trong sự hội nhập khu vực ; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân ĐNA và ÂĐ , từ đó đóng góp vào xây dựng tình đoàn kết với nhân dân các nước nầy và xây dựng ASEAN lớn mạnh. 
 3. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp vấn đề trên cơ sở các sự kiện đơn lẻ
 Rèn luyện kỹ năng so sánh các sự kiện tiêu biểu, biết sử dụng lược đồ
II: THIẾT BỊ DẠY HỌC
Lược đồ Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
Một số tranh ảnh lịch sử về Ấn Độ và Đông Nam Á
III: TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
 Tiết 1.Câu hỏi: Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn đến việc thành ;lập nước Cộng Hoà Nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa của sự thành lập đó?)
 Tiết 2: Câu hỏi: Khái quát tình hình Campuchia tử 1945 đến 1993?)
B. Dẫn dắt vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Ấn độ và khu vực Đông Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc. Nhiều nước vốn là thuộc điạ của chủ nghĩa đế quốcđã trở thành những nước độc lập, có nền kinh tế phát triển nhanh. Và xuất hiện sự liên kết trong khu vực tạo ra sự vững mạnh về nhiều mặt.
C. Tổ chức hoạt động trên lớp
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
 Nội dung
Hoạt động 1. cả lớp. - GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA giới thiệu khái quát về vị trí địa lý , điều kiện tự nhiên , các quốc gia , tình hình các nước ĐNA trước và sau CHTTG II.GV sử dung bảng phụ ghi tên các quốc gia ĐNA và năm độc lập để HS tiện theo dõi và ghi chép.
Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân. 
-GV nêu câu hỏi: hày nêu những nét chính của cách mạng Lào từ 1945 đến 1954?
- HS dựa vào SGK rút ra những sự kiện chính.
-GV nhận xét bổ sung và chốt ý:
 +Giữa tháng 8 năm 1945 , Nhật đầu hàng phe Đồng minh ,nắm thời cơ thuận lợi , ngày 23/8/1945 , nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền , .Ngày 12/10 , nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghãi thắng lợi , chính phủ quốc dân ra mắt quốc dân và nền độc lập của Lào.
 Tháng 3/1946 , Pháp quay trở lại xâm lược.Dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD và sự giúp đở của quân tình nguyện VN , cuộc KCCP ngày càng phát triển .
-GV nêu câu hỏi : sự kiện nào nói lên cuộc kháng chiến ngày càng phát triển , kết quả cuộc kháng chiến đó ra sao ?
-HS suy nghỉ trả lời
-GV chốt ý:
 Với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, Hiệp định Giơ ne vơ công nhận độc lập , chủ quyền , và toàn vẹn lãnh thổ của Lào , thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.
 Nhưng sau đó , Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược lào.Dưới sự lãnh đạo của Đảng NDCM Lào , cuộc chiến tranh chống đế quốc Mỹ được triển khai trên cả ba mặt trận: chính trị -quân sự-ngoại giao và giành đựoc nhiều thắng lợi.
 Nhân dân Lào đã lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ , đến đầu những năm 70 vùng giải phóng mở rộng đến 4/5 lãnh thổ.
 Do thắng lợi trên , cùng với việc ký hiệp đinh Pari về VN ( 1/1973) , các phái ở Lào đã ký hiệp định Viêng Chăn ( 21/2/1973) lập lại hòa bình , hòa hợp dân tộc ở Lào. Năm 1975 , hòa theo thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân VN , từ tháng 5 đến tháng 12 , quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
-GV nêu câu hỏi: em hãy nêu những sự kiện chính của cách mạng CPC từ 1945 đến 1993?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ và rút ra những sự kiện chính.
- GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
 + Đầu tháng 10/1945 , thực dân Pháp trở lại xâm lược CPC .nhân dân CPC –dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD và từ năm 1951 là ĐNDCMCPC đã tiến hành cuộc KCCP.
 Ngày 9/11/1953 , do hoạt động ngoại giao của quốc vương Xihanuc, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho CPC nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng nước này.
 Sau chiến thắng ĐBP , Pháp phải ký Hiệp đinh Giơnevơ 1954 công nhận độc lập , chủ quyền , thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN , Lào, CPC.
 Từ 1954 đến đầu năm 1970 , chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình trung lập không tham gia bất cứ liên minh chính trị quân sự nào , tiếp nhậ viên trợ từ mọi phía , không có điều kiện ràng buộc.
 Tháng 3/1970 , tay sai Mỹ lật đổ chính phủ Xihanúc.Nhân dân CPC cùng với nhân dân VN , Lào tiến hành KCCM.Ngày 17/4/1975 , thủ đô Pnôm-Pênh giải phóng , kết thúc thắng lợi cuộc KCCM.
 Ngay sau đó , tập đoàn khơ me đỏ do Pôn Pốt cầm đầu đã phản bội CM , thi hành chính sách diệt chủng , tàn sát hàng triệu người dân vô tội.
 Nhân dân CPC với sự giúp đở của quân tình nguỵện VN đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơ me đỏ .Ngày Ngày 7/1/1979 giải phóng Pnôm-Pênh , nước CHNDCPC được thành lập.CPC bước vào thời kỳ hội sinh , xây dựng lại đất nước.
 Tuy nhiên từ 1979 ở CPC diễn ra cuộc nội chiến. đã kéo dài hơn một thập niên giữa lực lượng của Đảng NDCM với các phe phái đối lập ,chủ yếu là lực lượng Khơ me đỏ. 
 Với sự giúp đở của quốc tế các bên CPC đã thỏa thuận hòa giải hòa hợp dân tộc Ngày 23//10/1991 , Hiệp đình hòa bình về CPC được ký kết tại Pari.Tháng 9/1993,vương quốc CPC tuyên bố thành lập.CPC đi vào thời kỳ ổn đình và phát triển.
Hoạt động 3:thảo luận nhóm.(15p)
 -GV phân lớp ra làm 3 nhóm và giao nội dung câu hỏi để các nhóm thảo luận và sau đó lên trình bày trước lớp.
 +Câu hỏi cho nhóm 1:trình bày tình hình kinh tế xã hội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ? 
 + Nhóm 2 : trình bày tình hình kinh tế xã hội của nhóm các nước ĐD.
 +Nhóm 3: Trình bày sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ?
-Các nhóm thảo luận và sau đó GV yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày vấn đề đựoc phân công.
-Sau khi mỗi nhõm trình bày xong, GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
 * tình hình kinh tế xã hội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.GV dùng bảng phụ để nhận xét bổ sung và kết luận
 Chiến lược
Vấn đề
Hướng nội
Hướng ngoại
Thời gian
Mục tiêu
Nội dung
Thành tựu
Hạn chế
 +Về kinh tế có thể chía thành hai thời kỳ phát triển:
 àThơì kỳ từ sau khi giành độc lập đến nửa đầu những năm 60: thực hiện thay thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế hướng nội).Kết quả
 àThơì kỳ từ nửa sau những năm 60: thực hiện công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ( chiến lược kinh tế hướng ngoại).Kết quả
 àThành tựu :biến đổi to lớn.Tiêu biểu là Xingapo.
Năm 1997: đã diễn ra cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng .Nền kinh tế bị suy thoái , tình hình chính trị một số nước không ổn định.Sau vài năm khắc phục , nền kinh tế dần dần hồi phục .Các nước nầy tiếp tục phát triển.
* Tình hình kinh tế xã hội của nhóm các nước ĐD
 +Lào: bước vào thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước , nhân dân Lào đã đạt đựoc một số thành tựu bước đầu , nhưng về căn bản , Lào vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu. Từ cuối năm 1986 
sau khi tình hình chính trị ổn định , CPC bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế và đã đạt được một số thành tựu đáng kể.Mặc dù sản xuất nông nghiệp tăng 7% (1995) nhưng CPC vẫn là một nước nông nghiệp.
 (Tiết 2)
Hoạt động 1. cả lớp và cá nhân. 
*Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN 
+ Nguyên nhân ra đời: thế giới có nhiều chuyển biến ànhu cầu hợp tác phát triển , hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc , sự ra đời và phát trỉển của các tổ chức mang tính khu vực như EEC. 
+Sự thành lập
+Hoạt động
 à1967-1975
 à1976 đến nay
 àHiệp ước Ba- li ( 1976 ) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau ; không sử dụng bạo lực hoặc đe dọa bằng bạo lực đối với nhau ; giải quýêt các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế ,văn hóa và xã hội.
 àsự phát triển các thành viên mới : Brunây( 1984) , VN ( 1995) , Lào và Mianma ( 1997) , CPC ( 1999)
 àTháng 11.2007: thông qua Hiến chương ASEAN 
* Câu hỏicủng cố phần I:
Nêu các mốc chính của cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ năm 1945 đến 1975.
Hãy cho biết các nội dung chính của các giai đoạn lịch sử CPC từ 1945 đến năm 1993.
Trình bày hòan cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước B-li. 
 Hoạt động 2 : cả lớp và cá nhân 
-GV sử dụng lược đồ khu vực Nam Á giới thiệu về khu vực nầy và tập trung vào ÂĐ : là quốc gia rộng lớn và đông dân thứ hai ở châu Á , với diện tích 3,3 triệu km2 , dân số 1 tỉ 20 triệu ( 2000).
-GV nêu câu hỏi: những sự kiện nào chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân ÂĐ trong những năm 1945-1947?
-HS dựa vào SGK suy nghỉ trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý. (Số liệu : năm 1946 có 848 cuộc bãi công , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay--. Hưởng ứng của các lực lượng dân tộc .Đầu năm 1947 , cao trào bãi công của công nhân tiếp tục bùng nổ , tiêu biểu là cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.Ngày 30/1/1948 vị lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân ÂĐ là M.Gandi bị bọn phản động ám sát , nhưng Đảng Quốc đại vẫn tiếp tục lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước.) 
-GV : để đối phó với cuộc dấu tranh đó , thực dân Anh đã phải làm gì ?hậu quả của việc làm đó như thế nào ?
-HS suy nghỉ trả lời.GV hướng dẫn: đất nước bị chia cắt làm hai quốc gia theo tôn giáo và sự xung đột tôn giáo kéo dài đến ngày nay.
 -GV củng cố phần 1: nền độc lập mà nhân dân AĐ đạt được đã trải qua những nấc thang nào?..diễn ra từ thấp đến cao , yêu cầu của độc lập cũng đạtu đựoc từ thấp đến cao : từ độc lập đến tự trị hoàn toàn
-GV nêu câu hỏi: ÂĐ đã đạt được những thành tựu to lớn trong xây dựng đat nước như thế nào?
-HS suy nghỉ trả lời.
-GV chốt ý.
 + Về kinh tế : 
 à Nông nghiệp
 àCông nghiệp
 +Khoa học kỹ thuật , ván hóa , giáo dục
 +Về đối ngoại.
Câu hỏi dùng để cũng cố phần II
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ÂĐ trong những năm 1945 -1950 diễn ra như thế nào?
I/ Các nước ĐNA (5p)
1/ Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
a/ Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập. 
- Diện tích : 4,5triệu km2, gồm 11 nước với số dân 528 triệu người ( 2000)
- Trước CTTG II là thuộc địa của các đế quốc Âu-Mỹ, trong CTTG II là thuộc địa của quân phiệt Nhật.
-Sau CTTG II : Các nước ĐNA đã giành được độc lập với những mức độ và thời gian khác nhau:VN ( 1945), Philippin ( 1946), Miến Điện ( 1948 ), Inđônêxia ( 1949), Mã Lai (1957), Xingapo(1959), Brunây(1984) , Đôngtimo(2002)
b/ Lào (1945-1975) (10 ph)
- Tháng 10/1945 Lào tuyên bố độc lập.
-Kháng chiến chống thực dân Pháp( 1946-1954)
+ Thực dân Pháp tái chiếm Lào, cuộc KCCPháp phát triển.
+ Năm 1954, với chiến thắng Điện Biên Phủ (VN), Pháp ký Hiệp định Giơ ne vơ công nhận độc lập, chủ quyền, và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, thừa nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.
-Kháng chiến chống Mỹ xâm lược( 1954-1975)
+Năm 1955, Đảng nhân dân Cách mạng Lào ra đời đã lãnh đạo cuộc KCCMĩ và đã giành được nhiều thắng lợi. 
+ Năm 1973, Hiệp định Viên Chăng lập lại hòa bình , thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
+2/12/1975,nước CHDCND Lào được thành lập.
c/Campuchia ( 1945-1993) (10ph)
-Tháng 10/1945 , nhân dân CPC –dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD và từ năm 1951 là ĐNDCMCPC đã tiến hành cuộc KCCPháp.
- 1953, do hoạt động ngoại giao của quốc vương Xihanúc, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập cho CPC nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng nước này.
- Năm 1954, với chiến thắng ĐBP (VN) , Pháp phải ký Hiệp đinh Giơnevơ công nhận độc lập , chủ quyền , thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của CPC.
-Từ 1954 đến 1970 , chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình trung lập. 
-Tháng 3/1970 , tay sai Mỹ lật đổ chính phủ Xihanúc. Nhân dân CPC cùng với nhân dân VN , Lào tiến hành KCCMĩ. Ngày 17/4/1975 , thủ đô Pnôm-Pênh giải phóng , kết thúc thắng lợi cuộc KCCMĩ.
-Từ 1975 đến 1978 , CPC dưới sự thống trị của tập đoàn diệt chủng Khơme đỏ do Pôn pốt cầm đầu .
-Ngày 7/1/1979, nhân dân CPC với sự giúp đở của quân tình nguỵện VN đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơ me đỏ , giải phóng Phnôm-Pênh, thành lập nước CHNDCPC , bước vào thời kì hồi sinh, xây dựng lại đất nước.
-Từ 1979 đến 1991: diễn ra cuộc nội chiến.
- Ngày 23/10/1991 , Hiệp định hòa bình về CPC được ký kết tại Pari. Tháng 9/1993 , vương quốc CPC tuyên bố thành lập do Xihanúc làm quốc trưởng. CPC đi vào thời kỳ ổn đình và phát triển.
2/ Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA. (10 ph)
 a/ Nhóm năm nước sáng lập ASEAN. (Inđônêxia,Malaixia, Philippin , Xingapo và Thái Lan) 
- Sau khi giành độc lập, đều tiến hành công nghiêp hóa thay thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế hướng nội); đạt được một số thành tựu bước đầu về kinh tế-xã hội. 
-Từ những năm 60, 70 trở đi, chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo ( chiến lược kinh tế hướng ngoại). Kết quả: có sự biến đổi to lớn.Tỉ trọng công nghiệp trong kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp , mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. 
+Năm 1997: đã diễn ra cuộc khủng hoảng tài chính nhưng đã dần đựơc khắc phục.
b/ Nhóm các nước Đông Dương.
- Sau khi giành độc lập phát triển nền KT tập trung kế hoạch hóa. Trình độ KT thấp và khó khăn. 
- Từ ~ những năm 80 (TKXX) các nước nầy chuyển sang KT thị trường, cải cách và mở cửa; nền KT được khởi sắc, đời sống ND được cải thiện.
c/Các nước ĐNÁ khác.
( Brunây, Mianma)sgk.
3/ Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN (20 p) 
a/Hoàn cảnh ra đời. 
-khu vực và thế giới có nhiều chuyển biến. 
- Cần có sự hợp tác với nhau để phát triển. 
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ngày càng nhiều và những thành công của EEC đã cổ vũ các nước ĐNÁ liên kết với nhau.
 -Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
b/ Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
c/ Các giai đoạn phát triển: 
*Giai đoạn 1967-1975 : tổ chức non yếu , hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
*Giai đoạn từ 1976 đến nay:mở rộng và ngày càng phát triển .
-Hiệp ước Bali( 2/1976) với nội dung chính là:
+Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. 
+Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. 
+Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
+ Giải quýêt các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế ,văn hóa và xã hội.
- Cuối những năm 70 ASEAN đối đầu với Đông Dương vì vấn đề Cam puchia. Từ cuối những năm 80 ASEAN đối thoại với Đông Dương.
- Năm 1984: Brunây trở thành thành viên thứ sáu 
- Sau đó ASEAN kết nạp thêm Việt Nam (7/1995), Lào và Mianma (9/1997), Campuchia (1999).
+Tháng 11.2007, các nước thành viên đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. 
II/ ẤN ĐỘ (15 p)
1/ Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau CTTG II , cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc do Đảng Quốc đại lãnh đạo phát triển mạnh mẽ.
-Kết quả: thực dân Anh phải nhượng bộ , trao quyền tự trị theo phương án chia ÂĐ thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo : ÂĐ theo ÂĐ giáo và Pakixtan theo Hồi giáo ( 1947)
- Không thỏa mãn với qui chế tự trị, Đảng Quốc đại do Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu tranh. Ngày 26/1/1950 , ÂĐ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hòa.
- Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ và có ảnh hưởng quan trọng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
2/Công cuộc xây dựng đất nước. đạt được nhiều thành tựu quan trọng. 
a/ Nông nghiệp: tiến hành cuộc “Cách mạng xanh”. Đến 1995 là nước xuất gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới.
b/Công nghiệp : đứng vị thứ 10 trên thế giới: sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện , chế tạo đựơc máy móc, tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 là 7,4% , năm 2000 là 3,9%
c/Khoa học- kỹ thuật, văn hóa , giáo dục :có những bước tiến nhanh chóng , là cường quốc về công nghệ phần mềm ( Cuộc “cách mạng chất xám”) , công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.
d/Về đối ngoại:
- Thực hiện chính sách hòa bình , trung lập tích cực , luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc .
 - 7/1/ 1972 , Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Sơ kết bài học. (5p)
 *Củng cố.
 -Sự biến đổi của khu vực ĐNA từ sau CTTG II , tức là từ những thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập có chủ quuyền.
 -Các con đường phát triển kinh tế và những thành tựu chính , nhiều nước trở thành “con rồng” kinh tế hoặc là những nước CN mới (NICs)
 -Lý do ASEAN ra đời , những mốc chính trong quá trình phát triển của tổ chức nầy.
 -Cuộc đáu tranh giành dộc lập của nhân dân ÂD sau 1945 phát triển từ thấp đến cao , cuối cùng giành được độc lập hoàn toàn; những thành tựu trong xây dựng đất nước của nhân dân ÂĐ.
* Dặn dò. 
 Học bài, đọc SGK và trả lời các câu hỏi bài tập sau:
1/ Lập niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia ở ĐNA.
2/Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN.
3/ Nêu những thành tựu chính mà nhân dân ÂĐ đạt đựơc trong qua trình xây dựng đất nước. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_12_tiet_56_cac_nuoc_dong_nam_a_va_an_do.doc