Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 6-10: Cacbohiđrat
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
BƯỚC 1: Xác định tên chủ đề: CACBOHIĐRAT
Xây dựng chuyên đề với lý do:
+ Hệ thống lại nội dung giảng dạy vi sgk có kiến thức thuộc phần giảm tải
+ Xây dựng chủ đề vì muốn sắp xếp lại chương trình nhằm thuận lợi cho giảng dạy
+Xây dựng chủ đề nhằm đạt được tính chủ động trong giảng dạy
BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của cacbohidrat
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (thủy phân trong môi trường axit),
- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng .
Giải thích được:
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ BƯỚC 1: Xác định tên chủ đề: CACBOHIĐRAT Xây dựng chuyên đề với lý do: + Hệ thống lại nội dung giảng dạy vi sgk có kiến thức thuộc phần giảm tải + Xây dựng chủ đề vì muốn sắp xếp lại chương trình nhằm thuận lợi cho giảng dạy +Xây dựng chủ đề nhằm đạt được tính chủ động trong giảng dạy BƯỚC 2: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và định hướng năng lực cần hình thành 1.Kiến thức Trình bày được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của cacbohidrat - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (thủy phân trong môi trường axit), - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . Giải thích được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. Trọng tâm - Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ - Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) ứng của các nhóm chức và sự lên men) - Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; - Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2.Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. 3. Thái độ - Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học - Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực tính hóa hóa học. 5. Tích hợp bảo vệ môi trường + Giúp học sinh bảo quản đường, tinh bột và bảo quản một cách hợp lý, vệ sinh an toàn thực phẩm. + Biết cách chống ô nhiễm môi trường trong sản xuất đường, giấy, sản xuất rượu bia. + Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh để có quá trình quang hợp. BƯỚC 3: Xây dựng nội dung chủ đề 1.Nôi dung 1: Phân loại,cấu trúc của cacbohiđrat 2.Nôi dung 2 : Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của cacbohiđrat 3.Nôi dung 3 : Tính chất hóa học và ứng dụng BƯỚC 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat - Biết được thành phần cấu tạo cơ bản của các hợp chất glucozơ, saccrozơ, tinh bột, xenlulozơ - Biết được cách phân loại các chất Mô tả được cấu tạo cacbohiđrat - Viết được các công thức cấu tạo cơ bản của các hợp chất glucozơ, saccrozơ, tinh bột, xenlulozơ - Làm các bài tập định tính về cacbohiđrat vá các hợp chất hữu cơ đơn giản - Giải thích được mối quan hệ cơ bản của cấu tạo với tính chất rút ra các phản ứng đơn giản - Làm các bài tập định tính về cacbohiđrat vá các hợp chất hữu cơ phức tạp và tương tự cacbonhidrat - Giải thích được mối quan hệ cơ bản về cấu tạo với tính chất rút ra các phản ứng phức tạp và tỷ lệ mol giữa các chất vận dụng làm btập Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của cacbohiđrat - Mô tả được các thí nghiệm về tính chất của cacbohiđrat - Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm - Giải thích được quá trình từ quả xanh thành quá chín. - Làm được các thí nghiệm chứng minh được tính chất của cacbohđrat. Tính chất hóa học và ứng dụng - Biết được những tính chất hóa học cơ bản của các hợp chất glucozơ, saccrozơ, tinh bột, xenlulozơ - Biết được những ứng dụng của các hợp chất cacbohiđrat - Viết được các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của các loại cacbohiđrat - Giải thích được tính chất của các hợp chất cacbohidđrat dựa trên đặc điểm cấu tạo của chúng - Làm các bài tập định tính về cacbohiđrat - So sánh được tính chất hóa học giữa các hợp chất cacbohiđrat - Giải được các bài tập về cacbohiđrat BƯỚC 5: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập HỆ THỐNG CÂU HỎI 1. Nhận biết : Câu 1: Glucozơ thuộc loại A. đisaccarit. B. polisaccarit. C. monosaccarit. D. polime. Câu 2: Saccarozơ thuộc loại: A. monosaccarit. B. đisaccarit. C. polisaccarit. D. polime. Câu 3: Cho biết Glucozơ có bao nhiêu nhóm OH trong phân tử A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Công thức phân tử nào cho dưới đây là của Glucozơ A. C6H12O6 B. C12H22O11 C. (C6H10O5)n D. C6H10O5 Câu 5: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc b-glucozơ và một gốc b-fructozơ. B. một gốc b-glucozơ và một gốc a-fructozơ. C. hai gốc a-glucozơ. D. một gốc a-glucozơ và một gốc b-fructozơ. Câu 6: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ? A. Ancol etylic và đimetyl ete. B. Glucozơ và fructozơ. C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. Câu 7: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton. B. anđehit. C. amin. D. ancol. Câu 8: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (3), (4), (5) và (6). B. (1), (3), (4) và (6). C. (2), (3), (4) và (5). D. (1,), (2), (3) và (4). Câu 9: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Amilozơ. 2. Thông hiểu Câu 10: Cho các chất sau: Etyl Axetat; Glyxerol; Glucozơ; Etanol; Saccarozơ; Stiren; Tinh bột. Số chất thuộc loại cacbohiđrat là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11: Cho các chất sau: Etyl Axetat; Glyxerol; Glucozơ; fructozơ; Etanol; Saccarozơ; Stiren. Tính bột. Số chất thuộc loại monosacarit là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 12: Chất nào sau đây không thuộc cacbohiđrat ? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ D. etyl fomat. Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 14: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. Câu 15: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. Câu 17: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ B. glucozơ C. xenlulozơ D. tinh bột Câu 18: Glucozơ và fructozơ đều A. có công thức phân tử C6H10O5. B. có phản ứng tráng bạc. C. thuộc loại đisaccarit. D. có nhóm –CH=O trong phân tử. Câu 19: Saccarozơ có tính chất nào trong số các tính chất sau : (1) polisaccarit. (2) khối tinh thể không màu. (3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và frutozơ. (4) tham gia phản ứng tráng gương. (5) phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào đúng ? A. (1), (2), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (5). 3. Vận dụng Câu 20: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl axetat, metyl fomat. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 21: Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột. Câu 22: Cho m gam glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư với hiệu suất 75%, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là: A. 18 gam. B. 13,5 gam. C. 24 gam. D. 36 gam. Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là : A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol. Câu 24: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. kim loại Na. B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. C. H2 (Ni, to). D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 25: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Câu 26: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là A. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Fructozơ, axit fomic, glixerol, anđehit axetic. C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ. Câu 27: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ? A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp. C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá. Câu 28: Cho các chất sau : Tinh bột; glucozơ ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 29: Phản ứng không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ là A. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm chức –OH. B. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozơ có nhóm chức –CHO. C. Phản ứng với 5 phân tử (CH3CO)2O để chứng minh có 5 nhóm –OH trong phân tử. D. Tác dụng với Na để chứng minh phân tử có 5 nhóm –OH. Câu 30: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H2SO4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do A. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng. B. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit. C. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ chúng đều tráng gương được trong môi trường bazơ D. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ. 4. Vận dụng cao Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng : (a) X + H2O Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ® amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y E + Z (d) Z + H2O X + G X, Y, Z lần lượt là : A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. Câu 32: Cho các chuyển hoá sau : (1) X + H2O Y (2) Y + H2 Sobitol (3) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O Amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3 (4) Y E + Z (5) Z + H2O X + G X, Y và Z lần lượt là : A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. B. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. Câu 33: Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau : (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là : A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit; Phát biểu đúng là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch đun nóng, tạo ra fructozơ. Phát biểu đúng là “Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.”. Câu 36: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat : (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là : A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 37: Cho các phát biểu sau : (a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (to, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Fructozơ là hợp chất đa chức. (f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là : A.5. B. 3. C. 2. D. 4. Trong số phát biểu trên, số phát biểu đúng là 3, gồm các phát biểu (a), (d), (f). Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 39: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ. (1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH. (2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit. (4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. (5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng. Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Chọn những câu đúng trong các câu sau : (1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. (6) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. A. (1), (2) , 5, 6, (7). B. (1), (3), (4), (5), (6), (7). C. (1), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7). Ngày soạn : Tiết 6,7,8,9,10 CHỦ ĐỀ : CACBOHIĐRAT A. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Trình bày được: - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của cacbohdrat - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (thủy phân trong môi trường axit), - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . Giải thích được: Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu. Trọng tâm - Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ - Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men) ứng của các nhóm chức và sự lên men) - Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ; - Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2.Kĩ năng - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ. - Dự đoán được tính chất hóa học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. 3. thái độ - Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học - Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực tính hóa hóa học. 5. Tích hợp bảo vệ môi trường + Giúp học sinh bảo quản đường, tinh bột và bảo quản một cách hợp lý, vệ sinh an toàn thực phẩm. + Biết cách chống ô nhiễm môi trường trong sản xuất đường, giấy, sản xuất rượu bia. + Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh để có quá trình quang hợp. B. Chuẩn bị: 1. Phương pháp Tích hợp linh hoạt các phương pháp : Giải quyết vấn đề;phương pháp dạy học nhóm; Kỹ thuật đặt câu hỏi, thuyết trình gợi mở 2. Phương tiện , thiết bị: Sách giáo khoa hoá 12 Phiếu học tập TÊN CHẤT Cấu tạo Glucozo Fructozo Saccarozo Tinh bột Xenlulozo Thành phần nguyên tố Công thức phân tử Viết công thức cấu tạo Nhận xét về số và loại nhóm chức: -OH,-CHO,-CO => dự đoán những tính chất hóa học các chất C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Ngày Tiết/ngày Lớp Sĩ số HS vắng 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Nội Dung 1 Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Tìm điểm chung khi ăn mía, ăn quả nhỏ,mật ong ,ăn khoai? HS: điểm chung là khi ăn đều có vị ngọt GV: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường dùng gạo,mật ong, trái cây và trong chúng có chứa các chất dinh dưỡng như đường, tinh bột, gọi chung là cacbohiđrat. Vậy các bohidrat là gì? Chúng có thành phần hóa học ra sao? * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 : Hoạt động hình thành kiến thức I. Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat Mục tiêu: Trình bày được: phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo Hoạt động của GV –HS Nội dung I. Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat 1. Cấu trúc của cacbohidrat * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV:Chia 3 nhóm và phát phiếu học tập và tự nghiên cứu và rút ra các nội dụng theo yêu cầu sau (phiếu học tập) *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập theo yêu câu GV: Bao quát lớp và giúp đỡ các học sinh gặp khó khăn *Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: yêu cầu Tổ 1 : Báo cáo về glucozơ, fluctozơ Tổ 2: Báo cáo về saccarozơ Tổ 3 : Báo cáo về tinh bột, xenlulozơ Khi 1 tổ báo cáo thì tổ khác sẽ lắng nghe,tham luận *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh 2. Phân loại cacbohidrat *Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: yêu cầu các nhóm học sinh tìm hiểu sự phân loại các bohidrat thông qua nghiên cứu sgk !(điền vào phiếu học tập) *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: các nhóm nghiên cứu hoàn thành phiếu học tập GV: quan sát lớp có thể gợi ý hs khi gặp khó khăn (có thể có câu hỏi gợi ý) -1 vòng xếp vào mono saccarit -2 vòng xếp vào đi saccarit -nhiều vòng xếp vào poli saccarit *Báo cáo kết quả và thảo luận GV: yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả HS: các nhóm khác thảo luận đóng góp I. Phân loại, cấu trúc của cacbohidrat CTPT: Glucozơ : C6H12O6 Fluctozơ : C6H12O6 Saccarozơ : C12H22O11 Tinh bột :( C6H10O5)n Xenlulozơ : :( C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n Công thức cấu tạo : Glucozơ Mạch hở: 6 5 4 3 2 1 CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O. Mạch vòng a-Glucozơ Glucozơ b-Glucozơ Fluctozơ Mạch hở CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH || O Mạch vòng a-Fructozơ b-Fructozơ Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ 2. Phân loại cacbohidrat Phân loại Tên chất Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit - Cacbohiđrat có CT chung Cn(H2O)m, được chia thành 3 nhóm: + Monosaccarit: glucozơ, fructozơ. + Đisaccarit: Saccarozơ, mantozơ. + Polisaccarit: Tinh bột, Xenlulozơ. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh Hoạt động 2 : II. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Trình bày được: - Tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan). Hoạt động của GV –HS Nội dung II . Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của cacbohiđrat * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV:Chia 3 nhóm và yêu cầu các nhóm nghiên cứu về tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên qua việc tìm hiểu sgk và thực tiễn *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để hoàn thành nội dung theo yêu cầu GV: Bao quát lớp và giúp đỡ các học sinh gặp khó khăn thông qua các câu hỏi phát vấn *Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: yêu cầu Tổ 1 : Báo cáo về glucozơ, fluctozơ Tổ 2: Báo cáo về saccarozơ Tổ 3 : Báo cáo về tinh bột, xenlulozơ Khi 1 tổ báo cáo thì tổ khác sẽ lắng nghe,tham luận II . Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của cacbohiđrat Glucozơ Glucozơ là chất rắn, kết tinh không màu ,nóng chảy ở 146 0C(Dạng α)1500C(Dạng β) ,dễ tan trong nước và có vị ngọt --Glucozơ có hầu hết trong các bộ phận của cây , có trong cơ thể người và động vật(trong máu người 0,1%) Fructozơ Là chất kết tinh,không màu ,dễ tan trong nước ,có vị ngọt hơn đường mía . -Có nhiều trong quả ngọt như dứa xoài ,đặc biệt trong mật ong có tới 40 % fructozơ làm mật ong có vị ngọt sắc Saccarozơ - Saccarozơ (còn gọi là đường ăn, nó có thể là đường kính, đường phèn, đường mía, đường củ cải,...) là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. - Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, vị ngọt, nóng chảy ở 185oC. Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Tinh bột - Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc. - Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. Xenlulozơ - Chất rắn dạng sợi màu trắng, không có mùi vị; không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,... nhưng tan trong nước Svayde (là dung dịch Cu(OH)2 trong dung dịch NH3). - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh Hoạt động 2 : II. Hoạt động hình thành kiến thức III . Tính chất Hóa học và ứng dụng của cacbohiđrat Mục tiêu: Trình bày được: - ứng dụng của cacbohidrat - Tính chất hóa học của cacbohidrat. Hoạt động của GV –HS Nội dung III . Tính chất Hóa học và ứng dụng của cacbohiđrat III.1 Tính chất Hóa học GV: làm thí nghiệm + glucozơ + ddAgNO3 /NH3 +Saccazozơ + ddAgNO3 /NH3 + glucozơ + dd Cu(OH)2 + saccarozơ + dd Cu(OH)2 + Tinh bột + dd Cu(OH)2 HS: Quan sát rút ra kết luận * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV:Chia 4 nhóm và yêu cầu các nhóm nghiên cứu tính chất hóa học cacbohidrat và cho biết : + Hợp chất cacbohidrat nào có tính chất của poliancol ?viết PTPƯ + Hợp chất cacbohidrat nào có tính chất của andehit ?viết PTPƯ + Hợp chất cacbohidrat nào có phản ứng thủy phân ?viết PTPƯ + Tính chất riêng của cacbohidrat *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: hoạt động nhóm ,tìm hiểu sgk..để hoàn thành nội dung theo yêu cầu GV: Bao quát lớp và giúp đỡ các học sinh gặp khó khăn thông qua các câu hỏi phát vấn *Báo cáo kết quả và thảo luận: GV: yêu cầu Tổ 1 : Báo cáo về cacbohidrat có tính chất của poliancol Tổ 2: Báo cáo về cacbohidrat có tính chất của andehit Tổ 3 : Báo cáo về cacbohidrat có tính chất phản ứng thủy phân Tổ 4 : Báo cáo về những tính chất riêng của cacbohidrat Khi 1 tổ báo cáo thì tổ khác sẽ lắng nghe,tham luận + GV lưu ý hs phản ứng tráng gương của fluctozơ III.2. Điều chế và ứng dụng GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cách điều chế và những ứng dụng của các hợp chất cacbonhiđrat. GV: Nhận xét ,đánh giá năng lực tự hoàn thiện yêu cầu các nhóm,bổ xung nếu cần thiết + Giúp học sinh bảo quản đường, tinh bột và bảo quản một cách hợp lý, vệ sinh an toàn thực phẩm. + Biết cách chống ô nhiễm môi trường trong sản xuất đường, giấy, sản xuất rượu bia. + Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh để có quá trình quang hợp. III.1 Tính chất Hóa học 1. Tính chất của poli ancol Glucozơ, fructozơ, saccrozơ 2C6H11O6H + Cu(OH)2®(C6H11O6)2Cu + 2H2O 2C12H22O11+ Cu(OH)2®Cu(C12H21O11)2 + 2H2O 2. Tính chất của nhóm chức anđehit CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3® CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+2NH4NO3. Glucozơ Fructozơ CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol) 3. Phản ứng thủy phân . (C6H10O5)n + nH2OnC6H12O6 C12H22O11+ H2O ® C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ 4. Một số tính chất riêng C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 * [C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O. *[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH *[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH * (C6H10O5)n + I2 →dung dịch màu xanh dung dịch mất màu xanh III.2. Điều chế và ứng dụng 1. Glucozơ - Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. - Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. Ứng dụng : Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. 2. Saccarozơ - Là thực phẩm quan trọng cho người. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. 3. Tinh bột : - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. 4. Xenlulozơ - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ, ) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ, ) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh . phân tích ,đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cũng như các ý kiến tham luận của học sinh 4. Củng cố: Củng cố chủ đề thông qua các bài tập luyện tập * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho hs luyện tập các bài tập chủ đề cacbohidrat tùy thuộc năng lực học sinh Mà chọn cấp độ phù hợp - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu theo các em để có 1 cốc nước đường chanh thì pha theo tỷ lệ nào thì đạt được yêu cầu về mặt vị giác với đại đa số? - Tìm hiểu quy trình tráng ruột phích trong CN - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thả
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_6_10_cacbohidrat.doc