Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 4: Lipit - Năm 2018-2019

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 4: Lipit - Năm 2018-2019

Tiết 4: LI PIT

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

Nêu được :

 Khái niệm và phân loại lipit.

 Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.

 Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.

Trọng tâm

 Khái niệm và cấu tạo chất béo

 Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)

2.Kĩ năng

 Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.

 Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.

 Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.

 Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.

3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.

 

doc 5 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 3010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 4: Lipit - Năm 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /2018
Tiết 4:	 LI PIT	 	 
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức 
Nêu được :
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Trọng tâm
- Khái niệm và cấu tạo chất béo
- Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este) 
2.Kĩ năng 
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
- Năng lực tính toán hóa học.
 B. CHUẨN BỊ
Phương pháp
Phương pháp dạy học nhóm ;Kĩ thuật mảnh ghép
2. Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
12A2
12A4
12A5
12A6
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Este? CTTQ? Tính chất hoá học của este? * Viết CTCT các đồng phân este ứng với CTPT là C4H8O2
 3.Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
- Trình bày được định nghĩa lipit
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vào đề bằng câu hỏi phát vấn
Em hày tìm điểm giống về thành phần của :
Quả dừa ; củ lạc ,con lợn...
Điểm giống nhau giữa chúng là có chứa chất béo (Li pit).Vậy li pit là gì? Chất béo là gì ta nghiên cứu bài học hôm nay
GV: yêu cầu hs trình bày khái niệm lipit
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, 
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo thứ tự bàn học.
+ Nhóm 1,4: tìm hiểu khái niệm chất béo (SGK trang 8)
+ Nhóm 2,5: tìm hiểu tính chất vật lý và ứng dụng của chất béo (SGK trang 8 + 11)
+ Nhóm 3,6: tìm hiểu về tính chất hóa học (SGK trang 8+ 9)
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận
Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 3 dung trên
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
 + Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
Nhóm 1 (4):
CTCT chung của chất béo:
R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau
Các axit béo hay gặp:
C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic
C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic
C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic 
Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)
(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
+ Nhóm 2 (5)
 Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
 - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn.
- R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.
 Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom, 
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ứng dụng
- Là thức ăn quan trọng của con người . . .
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác trong cơ thể
-Dùng điều chế xà phòng
-Sản xuất thực phẩm
+ Nhóm 3 (6)
Phản ứng thuỷ phân
v HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.
b. Phản ứng xà phòng hoá
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố: 
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu1: Chất nào sau đây là chất béo:
CH3COOCH3
(HCOO)2C2H4
C17H33COO)3C3H5
Câu 2: Phản ứng nào sau đây gọi là phản ứng xaphong hóa
C17H33COO)3C3H5 +3 NaOH → C17H33COONa+ C3H8O3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tại sao không nên sử dụng dầu ăn được đun đi đun lại?
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK trang 11, 12. Chuẩn bị bài mới luyện tập.
 Ngày tháng năm 2018
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_4_lipit_nam_2018_2019.doc