Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 30: Hợp kim

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 30: Hợp kim

Tiết 30: HỢP KIM

A. Mục tiêu bài học:

1.Kiên thức

Trình bày được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).

Trọng tâm

 Khái niệm và ứng dụng của hợp kim

2.Kĩ năng

- Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.

- Xác định % kim loại trong hợp kim.

.3.Thái đô

Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả

 

doc 4 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 3740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 30: Hợp kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /
Tiết 30: HỢP KIM
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiên thức
Trình bày được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).
Trọng tâm
- Khái niệm và ứng dụng của hợp kim
2.Kĩ năng 
- Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
- Xác định % kim loại trong hợp kim.
.3.Thái đô
Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
	- Năng lực làm việc độc lập.
	- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. Chuẩn bị:
 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Phương tiện , thiết bị:
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: thế nào là cặp oxihoa khử? Lấy ví dụ minh hoạ? Trình bày quy tăc an pha?
3. Bài mới
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vật liệu kim loại đã được nhân loại sử dụng rất lâu đời. Người xưa đã biết khai thác những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực của loại vật liệu này.Hợp kim là một trong những loại vật liệu con người đã khai thác và sử dụng.để hiểu sâu hơn về hợp kim ta vào bài hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(30 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trình bày được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV thành lập 9 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành nội dung sau?
 Nhóm 1,4,7: 
Tìm hiểu khái niệm hợp kim
 Nhóm 2,5,8: 
Tìm hiểu tính chất hợp kim
Nhóm 3,6,9: 
Tìm hiểu ứng dụng hợp kim
GV: Quan sát,bao quát chung giúp đỡ HS khi cần thiết
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm chuyên gia 
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm lần lượt báo cáo và thảo luận
Nhóm 1,4,7: báo cáo khái niệm hợp kim 
Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa thêm một hay nhiều nguyên tố.
· Nguyên tố trong hợp kim có thể là kim loại hoặc phi kim.
· VD:- Gang là hợp kim sắt-cacbon (2-5%) và một số n/tố khác: Si, Mn, P, S...
- Thép là hợp kim sắt-cacbon (0,01-2%) và một lượng rất ít các n/tố Si, Mn...
Nhóm 2,5,8: 
Báo cáo tính chất hợp kim
· Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
· TCHH của hợp kim tương tự t/c của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
VD: ngâm hợp kim Zn-Cu trong dd h2SO4 loãng thì chỉ có Zn bị hoà tan, còn lại là Cu.
· TCVL, tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với t/c của đơn chất.
1. Trong đa số tinh thể hợp kim có liên kết kim loại, do đó hợp kim có những tính chất của kim loại : dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,...
2. 2. Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim loại thành phần. 
3. 3. Độ cứng của hợp kim lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần nhưng độ dẻo thỡ kém hơn. Thí dụ : Hợp kim Au-Cu (8 ® 12% Cu) cứng hơn vàng, hợp kim Pb-Sb cứng hơn Pb.
4. 4. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần. 
Thí dụ : Gang và thép là hợp kim Fe-C có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của sắt nguyên chất.
Hợp kim không bị ăn mòn, không gỉ: Al-Mg; Cu- Zn ; Fe- Mn- Cr.
-Hợp kim siêu cứng:W-Co; Co-Cr-W-Fe.
- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (2100C) ; Bi-Pb-Sn-Sd (650C).
- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si; Al-Cu- Mn- Mg.
Nhóm 3,6,9: 
Báo cáo ứng dụng hợp kim
Thép không gỉ (Fe(74%)-Ni(8%)-Cr(18%)): chế tạo dụng cụ y tế, nhà bếp.
Thép Mn rất bền, chịu được va đập mạnh, dùng để chế tạo đường ray xe lửa, máy nghiền đá.
Thép W-Mo-Cr rất cứng dù ở nhiệt độ cao, dùng chế tạo lưỡi dao cắt gọt kim loại cho máy tiện, máy phay.
Đuyra hợp kim Al(95%), Cu(4%), Mn-Mg-Si(1%). Đuyra nhẹ gần như nhôm nhưng lại rất cứng, cứng gấp 4 lần nhôm tức gần bằng thép mà lại nhẹ bằng 1/3 thép. Đuyra bền. Dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
 4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs hoàn thành các bài tập 1.
So sánh tính dẫn điện của Cu và hợp kim Cu-Al
2. So sánh tính độ cứng của Cu và hợp kim Cu-Al
3. Viết PTPƯ hợp kim Cu-Al phản ứng HCl 
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
1. Cu dẫn điện hơn hợp kim Cu-Al
2. độ cứng của Cu kém hơn hợp kim
 Cu-Al
3. 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3 H2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tại sao người ta sản xuật ra loại vàng tây?
 - tìm hiểu thêm qua internet về hợp kim đối với cuộc sống con người
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Do vàng tây vẫn có độ trang sức như vàng ta,nhưng tính cứng cao hơn,bền hơn
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_30_hop_kim.doc