Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 1 đến 7
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết được:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa 1. Kiến thức về hóa học hữu cơ ( đại cương hóa học hữu cơ, hidrocacbon, dẫn xuất halogen-ancol-phenol, andehit-xeton, axit cacboxylic)
- Học sinh nhớ chắc chắn các 1. Kiến thức được ôn tập.
- Hiểu được: Tính chất hóa học của các chất nghiên cứu.
- Vận dụng: + Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của các chất.
+ Giảithích một số hiện tượng thực tế đời sống liên quan tới 1. Kiến thức môn học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nắm được cấu tạo tính chât và ứng dụng và ngược lại.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
3. Thái độ
Tên gọi của một số gốc hidrocacbon no, cấu tạo các gốc, tên thường và tính chất hoá học(phản ứng este của axit cacboxylic).
4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chât:
- Có trách nhiệm với bản thân, hứng thú học tập và yêu thích bộ môn.
a. Các năng lực chung:
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng 1. Kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng tổng kết 1. Kiến thức, hệ thống bài tập, ḷập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn.
2.HS: Ôn tập 1. Kiến thức cũ, ḷập bảng tổng ḱết kíến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn ṭập đầu năm.
Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được: - Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa 1. Kiến thức về hóa học hữu cơ ( đại cương hóa học hữu cơ, hidrocacbon, dẫn xuất halogen-ancol-phenol, andehit-xeton, axit cacboxylic) - Học sinh nhớ chắc chắn các 1. Kiến thức được ôn tập. - Hiểu được: Tính chất hóa học của các chất nghiên cứu. - Vận dụng: + Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của các chất. + Giảithích một số hiện tượng thực tế đời sống liên quan tới 1. Kiến thức môn học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nắm được cấu tạo tính chât và ứng dụng và ngược lại. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. 3. Thái độ Tên gọi của một số gốc hidrocacbon no, cấu tạo các gốc, tên thường và tính chất hoá học(phản ứng este của axit cacboxylic). 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chât: - Có trách nhiệm với bản thân, hứng thú học tập và yêu thích bộ môn. a. Các năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực vận dụng 1. Kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng tổng kết 1. Kiến thức, hệ thống bài tập, ḷập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn. 2.HS: Ôn tập 1. Kiến thức cũ, ḷập bảng tổng ḱết kíến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn ṭập đầu năm. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học. - Sơ đồ tư duy. - Chia sẻ nhóm đôi. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 2. Bài mới: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu 1. Kiến thức mới, chúng ta cần ôn lại một số 1. Kiến thức đại cương hóa hữu cơ và hidrocacbon 3. Nội dung bài giảng: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: (TỔNG HỢP KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ) Thời gian: ..phút Mục tiêu:- HS phát biểu được các 1. Kiến thức đại cương hóa hữu cơ GV: yêu cầu nhóm HS báo cáo bảng tổng kết về phân loại hợp chất hữu cơ. GV đặt câu hỏi: Hợp chất hữu cơ được phân thành các loại cơ bản nào? GV tổng kết theo sơ đồ HS quan sát, báo cáo HS thảo luận trả lời Kết luận: Hoạt động 2: (TỔNG HỢP KIẾN THỨC HIDROCACBON) Thời gian: ..phút Mục tiêu: - HS biết CTTQ các hidrocacbon (ankan, anken, ankadien, ankin, ankylbenzen). - HS biết TCHH đặc trưng của các hidrocacbon. GV đưa bảng phụ câm yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bảng. GV nhận xét và hoàn thành bảng. HS thảo luận và lần lượt các nhóm lên hoàn thành. HS các nhóm nhận xét chéo. Kết luận: Ankan Anken Ankin Ankylbenzen CTPT CnH2n+2 (n1) CnH2n (n2) CnH2n-2 (n2) CnH2n-6 (n6) Đặc điểm CTPT - Chỉ có liên kết đơn - Có đồng phân mạch cacbon - Có một liên kết đôi - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi - Có một liên kết ba - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhóm ankyl Tính chất hoá học - Phản ứng thế halozen - Phản ứng tách hiđro - Phản ứng cộng - Phản ứng trùng hợp - Phản ứng cộng - Phản ứng thế H ở C đầu mạch có liên kết ba - Phản ứng thế (halozen, nitro) - Phản ứng cộng Hoạt động 3: (BÀI TẬP VẬN DỤNG) Thời gian: ..phút Mục tiêu: - HS ôn lại 1. Kiến thức thông qua các bài tập. GV cho HS làm các bài tập vận dụng ? Chọn đáp án cho các câu sau và giải thích vắn tắt về phương án lựa chọn HS thảo luận nhóm làm bài và giải thích. Kết luận: Hoạt động 4: (TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ANCOL-PHENOL) Thời gian: ..phút Mục tiêu: - hs phát biểu được về ctpt, ctct của ancol, phenol. - HS biết tính chất hóa học của ancol, phenol. GV yêu cầu các nhóm lên trình bày phần đã được chuẩn bị ở nhà theo sự gợi ý của GV tiết trước GV gọi nhóm khác nhận xét. GV nhận xét tổng kết, bổ sung và đưa ra bảng tổng kết đầy đủ. (có thể yếu cầu HS lên viết phương trình hóa học minh họa). Đại diện nhóm HS được giao nhiệm vụ lên trình bày, các HS sinh khác theo dõi bổ sung. HS nhận xét chéo và cho điểm. Kết luận: Ancol no, đơn chức Phenol CTCT CnH2n+1– OH (n1) C6H5 - OH Tính chất hoá học - Phản ứng với kim loại kiềm - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách H2O - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn - Phản ứng cháy - Phản ứng với kim loại kiềm - Phản ứng với dd kiềm - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen Điều chế Từ dẫn xuất halozen hoặc anken Từ benzen hay cumen Hoạt động 5: (TỔNG HỢP VỀ ANĐEHIT-AXIT CACBOXYLIC) Thời gian: ..phút Mục tiêu:- CTCT, CTPT, khái niệm ax và anđehit GV yêu cầu các nhóm lên trình bày phần đã được chuẩn bị ở nhà theo sự gợi ý của GV tiết trước. GV nhận xét tổng kết và đưa ra bảng tổng kết đầy đủ Đại diện nhóm HS được giao nhiệm vụ lên trình bày Các HS sinh khác theo dõi bổ sung Kết luận: Anđehit no, đơn chức mạch hở Axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở CTCT CnH2n+1 - CHO CnH2n+1 - COOH Tính chất hoá học - Tính oxi hoá R - CHO + H2 R - CH2OH - Tính khử R - CHO + 2[Ag(NH3)2]OH R - COONH4 + 3NH3+ H2O + 2Ag - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazo, oxit bazo, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol H2SO4 ,t0 RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O Điều chế - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá etilen để điều chế CH3CHO - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin - Oxi hoá anđehit R - CHO + 1/2O2R - COOH - Oxi hoá cắt mạch ankan - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm + Đi từ CH3OH Hoạt động 2: Bài tập áp dụng. 25’ Mục tiêu: Ôn lại cách gọi tên các hidrocacbon, rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học, nhận biết các hidrocacbon Gv: giao bài tập cho HS. Gọi HS lên bảng trình bày , nhận xét và chữa Bài 1: Gọi tên các chất sau bằng 2 cách (nếu có) (1) CH2=CH2 (2) CH2=CH-CH3 (3) (CH3)2CH -CH3 (4) CH2=CH-CH=CH2 (5) CH2=C(CH3)- CH=CH2 (6) CH≡C-CH3 (7) CH3-C≡C-CH2-CH3 (8) CH3-CH=CH-CH3 (9) CH3-C6H5 (10) CH2=CH-C6H5 Bài 2: Viết các phương trình phản ứng (1) CH4 + Cl2 (2) isobutan + Br 2 (3) butan (4) C2H4 + H2O (5) Propilen + H2O (6) C2H2 + H2O (7) Butadien + H2 (8) Toluen + Cl2 (9) Stiren (10) axetilen + HCl Bài 3: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất riêng biệt sau a) Metan, etilen, axetilen b) Butan, butadien, but-1-in c) Stiren, benzen, toluen GV gọi HS nêu phương pháp nhận biết và viết phương trình HS : Làm theo HD của GV và lên bảng trình bày Bài 1: (1) eten (etilen) (2) propen (propilen) (3) 2-metyl propan ( iso butan) (4) Buta-1,3-ddien (butadiene) (5) 2—metyl buta-1,3- ddien (Isopren) (7) Pent-1-in (8) but-2-en (9) metyl benzene (toluene) (10) vinyl benzene (stiren) Bài 2: (1) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (2) isobutan + Br 2 2 sản phẩm (3) butan CH4 + C3H6 C2H6 + C2H4 (4) C2H4 + H2O C2H5OH (5) Propilen + H2O CH3CH2CH2OH CH3CH(OH)CH3 (6) C2H2 + H2O CH3CHO (7) Butadien + 2H2 CH3CH2CH2CH3 (8) Toluen + Cl2C6H5CH2Cl (9) nStiren (-CH2-CH(C6H5)-)n (10) axetilen + HCl CH2=CHCl Bài 3: HS lên bảng trình bày và viết phương trình phản ứng a) CH4 C2H4 C2H2 ddAgNO3/NH3 Ko pư Ko pư ↓ vàng ddBr2 Ko pư Mất màu - b) C4H10 butadien But-1-in ddAgNO3/NH3 Ko pư Ko pư ↓ vàng ddBr2 Ko pư Mất màu - c) C8H8 C6H6 C6H5CH3 ddBr2 Mất màu Ko pư Ko pư KmnO4, to Ko pư Mất màu Kết luận : Vận dụng lý thuyết về cấu tạo, tính chất các hidrocacbon để giải bài tập Hoạt động 3: 5’ 4.Củng cố 1. Kiến thức và kết thúc bài học: * GV: Chốt kiến thức: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của chương trình hóa 11. 5. Hướng dẫn tự rèn luyện. A. Bài tập Bài 1: a) Viết CTCT các đồng phân ankan và gọi tên: CH4, C2H6, C3H8, C4H10 , C5H12. b) Viết công thức cấu tạo các gốc ankyl tạo thành từ các ankan CH4, C2H6, C3H8, C4H10 và gọi tên? c) Viết CTCT các gốc hidrocacbon (1) vinyl ; (2) anlyl ; (3) iso propyl; (4) phenyl ; (5) benzyl Bài 2: Viết phương trình thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH3COONa → X Y→ Z C2H5OH → C2H5Cl Al4C3 axetilua bạc Metan → axetilen → vinyl axetilen → butadien→ cao su Buna Canxicacbua benzen → nitrobenzen → m-brom benzen BÀI TOÁN Bài 3:Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp A gồm 2 olefin (một ở dạng trans) đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 15,4g. Nhận xét nào dưới đây không đúng : A. hai olefin là propen và buten-2 B. tỉ lệ mol hai olefin là 1:2 C. A hợp nước (H+ xúc tác) thu được 3 rượu. D. đốt cháy A tạo 44g CO2. Bài 4: Cho hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có thể tích là 4,48 lít đi chậm qua bột Ni đun nóng thấy còn lại 3,36 lít hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 5,667. Khối lượng H2 có trong X là ? ( Biết H = 100%) B. Chuẩn bị bảng hệ thống 1. Kiến thức hợp chất hữu cơ có nhóm chức: Ancol, phenol, andehit, xeton, axitcacboxylic ANCOL NO, ĐƠN CHỨC PHENOL ANDEHIT NO ĐƠN CHỨC MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO ĐƠN MẠCH HỞ CTCT Tchất hóa học Điều chế Tiết 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. 1. Kiến thức: - Biết được:- Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa 1. Kiến thức về hóa học hữu cơ ( đại cương hóa học hữu cơ, hidrocacbon, dẫn xuất halogen-ancol-phenol, andehit-xeton, axit cacboxylic) - Học sinh nhớ chắc chắn các 1. Kiến thức được ôn tập. - Hiểu được: Tính chất hóa học của các chất nghiên cứu. - Vận dụng: + Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của các chất. + Giảithích một số hiện tượng thực tế đời sống liên quan tới 1. Kiến thức môn học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nắm được cấu tạo tính chât và ứng dụng và ngược lại. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. 3. Thái độ Tên gọi của một số gốc hidrocacbon no, cấu tạo các gốc, tên thường và tính chất hoá học(phản ứng este của axit cacboxylic). 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chât: - Có trách nhiệm với bản thân, hứng thú học tập và yêu thích bộ môn. a. Các năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực vận dụng 1. Kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bảng tổng kết 1. Kiến thức, hệ thống bài tập, ḷập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn. 2.HS: Ôn tập 1. Kiến thức cũ, ḷập bảng tổng ḱết kíến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn ṭập đầu năm. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình. 2. Kĩ thuật dạy học. - Sơ đồ tư duy. - Chia sẻ nhóm đôi. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 2. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập đại cương hữu cơ và hidrocacbon, hôm nay chúng ta ôn tập một số 1. Kiến thức cơ bản về hợp chất hữu cơ có nhóm chức: ancol, phenol, andehit, xeton, axit cacboxylic 3. Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: 1. Kiến thức cần nắm vững. 15’ Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức: Hợp chất hữu cơ có nhóm chức: ancol, phenol, anđehit, xeton và axit cacboxylic Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: Chia lớp thành 4 nhóm hướng dẫn Hs chuẩn bị về nhà làm theo đơn vị nhóm thảo luận trình bày thành sơ đồ ghi vào giấy khổ lớn. Hệ thống câu hỏi gợi ý cho tiết ôn tập với câu hỏi (phụ lục). Gv và hs: Trao đổi so sánh, nhận xét đánh giá đi đến 1. Kiến thức trọng tâm cần nắm trình bày bằng sơ đồ: Thảo luận đánh giá sự chuẩn bị giữa các nhóm tại lớp Hs: Các nhóm trình bày bảng hệ thống 1. Kiến thức theo sự chuẩn bị ANCOL – PHENOL- ANDEHIT AXIT CACBOXYLIC . ANCOL NO, ĐƠN CHỨC PHENOL ANDEHIT NO ĐƠN CHỨC MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO ĐƠN MẠCH HỞ CTC CnH2n+1-OH n1 C6H5 –OH CnH2n+1-CHO CnH2n+1– COOH Tính chất hóa học - Phản ứng với kim loại kiềm - Phản ứng thế nhóm OH C2H5–OH C2H5-Br + H2O - Phản ứng tách nước C2H5OH C2H4 + H2O - Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn C2H5OHCH3CHO - Phản ứng cháy - Phản ứng với kim loại kiềm - Phản ứng với dung dịch kiềm Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen -Tính oxi hoá R–CHO+ H2 R–CH2OH -Tính khử RCHO+2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 +2NH4NO3 + 2Ag -Có tính chất chung của axit( tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) -Tác dụng với ancol RCOOH+ R/OH RCOOR/ + H2O Điều chế -Từ dẫn xuất halogen hoặc anken -Từ benzen hay cumen -Oxi hóa ancol bậc một RCH2OH+CuO R–CHO+ Cu + H2O -Oxi hóa etilen để điều chế andehit axetic 2CH2=CH2 + O2 2CH3-CHO -Oxi hoa andehit R–CHO+ O2 RCOOH -Oxi hóa cắt mạch ankan R–CH2–CH2–R/+ O2 R–COOH + R/–COOH + H2O – Sản xuất CH3COOH +Lên men giấm +Đi từ CH3OH CH3OH+COCH3COOH Kết luận : Học sinh hệ thống hóa được 1. Kiến thức về các hợp chất ancol, phenol, andehit, axit. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng. 15’ Mục tiêu: Ôn lại công thức cấu tạo và cách gọi tên ancol, axit cacboxylic GV giao bài tập gọi tên cho HS làm và chữa HS thảo luận và trình bày Bài 1: Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng sau Ancol –phenol Tên thay thế Tên thường Tên gốc hidrocacbon CH3OH C2H5OH CH3CH2CH2OH (CH3)2CHOH CH3(CH2)3OH Ancol iso-butylic Ancol sec-butylic Ancol tert-butylic Ancol iso-amylic Ancol anlylic Ancol benzylic C6H5OH x Bài 2: Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng sau CT axit Tên thay thế Tên thông thường Tên gốc axit HCOOH CH3COOH CH3CH2COOH CH3CH2CH2COOH CH3-CH-COOH CH3 CH2=CH-COOH CH2=C-COOH CH3 C6H5-COOH HOOC-COOH Kết luận: Từ công thức cấu tạo gọi tên được chất hữu cơ và ngược lại Hoạt động 3: Bài tập áp dụng. 10’ Mục tiêu: Nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ có nhóm chức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: giao bài tập cho HS. Gọi đại diện các nhóm trình bày , nhận xét và chữa Bài 3: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các hóa chất riêng biệt Etanol, phenol, etanal, axeton Fomandehit, axit fomic, ancol metylic, đimetyl ete Ancol anlylic, ancol benzylic, glixerol HS : thảo luận nhóm để tìm phương pháp nhận biết và lên bảng trình bày Bài 3:HS lên bảng trình bày và viết phương trình phản ứng a) Etanol phenol etanal Axeton AgNO3/NH3 ko pư Ko pư ↓ Ag Ko pư ddBr2 Ko pu Mất màu - Ko pư Na ↑H2 - - Ko pư b) HCHO HCOOH CH3OH CH3OCH3 AgNO3/NH3 ↓ Ag ↓ Ag Ko pư Ko pư Quỳ tím - Đỏ Ko pư Ko pư Na - - ↑H2 Ko pư c) C2H3 -CH2OH C6H5CH2OH C3H5(OH)3 ddBr2 Mất màu Ko pư Ko pư Cu(OH)2 Ko pư Dung dịch xanh lam Kết luận: Phân biệt các chất hữu cơ dự vào sự khác nhau về tính chất hóa học của các chất Hoạt động 4: 5’ 4.Củng cố 1. Kiến thức và kết thúc bài học: * GV: Chốt kiến thức: - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức. 5. Hướng dẫn tự rèn luyện. - Hướng dẫn học bài và bài tập về nhà. - Học thuộc tên các ancol, gốc hidrocacbon, tên các axit thường gặp Bài 4: Viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho CH2=CH-COOH lần lượt tác dụng với: H2, Br2, Na, NaHCO3, KOH, NaNO3, C2H5OH (H2SO4 đặc , to) + Đọc bài este: - Nêu khái niệm,công thức chung của este đơn chức. - Danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế este. Tiết 3: BÀI 1:ESTE I. MỤC TIÊU 1. 1. Kiến thức: - Biết được: + Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. + Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). + Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. + Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được: Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. - Vận dụng: Viết được các PTHH thủy phân este, giải thích nhiệt độ sôi của este.. 2. Kĩ năng: - Khai thác mối quan hệ: CTCT tên gọi của este. - Quan sát, phân tích kết quả thí nghiệm. - Giải các bài tập liên quan đến este( so sánh nhiệt độ sôi, tìm CTPT của este dựa vào phản ứng cháy, tìm CTCT của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa, tính hiệu suất của phản ứng điều chế este). 3. Thái độ - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực vận dụng 1. Kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Vài mẫu este ( dầu ăn, dầu chuối) để làm TN este nhẹ hơn nước , không tan trong nước và có mùi thơm của trái cây - Giáo án, SGK, SBT. 2. HS : - Ôn tập p/ư este hóa trong bài axit cacboxylic và phản ứng cộng , trùng hợp của anken. - N/c trước nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp dạy học. - Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học. - Sơ đồ tư duy. - Chia sẻ nhóm đôi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Học sinh lên bảng viết phản ứng giữa CH3COOH và C2H5OH. HS lên bảng viết phản ứng, chú ý ghi rõ điều kiện CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O GV yêu cầu học sinh trong lớp nhận xét. Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 ®Æc, GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Giáo viên chiếu 1 số hình ảnh về nước hoa, dầu chuối ( để ăn chè), , ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : + Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. + Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). + Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. + Ứng dụng của một số este tiêu biểu. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức HÑ1: Vaøo baøi Bổ túc các phản ứng sau: CH3COOH + NaOH CH3COOH + C2H5OH HCOOH + CH3OH CH2=CHCOOH + C2H5OH Nhận xét các phản ứng trên Viết phản ứng : CH3COOH+NaOH"CH3COONa+H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + HOCH3 HCOOCH3 + H2O CH2=CHCOOH+C2H5OH CH2=CHCOOC2H5+ H2O Qua 4 phản ứng trên GV giảng sản phẩm của pứ 2,3,4 là este từ đó cho biết CH3COOC2H5(C4H8O2), HCOOCH3(C2H4O2) * C.thức của Este đơn chức ? *C.thức của este no đ.chức ? *Cách gọi tên este ? GV hướng dẫn thay tên Na có trong muối =tên gốc ancol *Cho vd Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este * Công thức của Este đơn chức : - RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H ; R, là gốc hidrocac bon CTPT : CnH2nO2 ( với n2) Vd C2H4O2 , C3H6O2 Tên của este : Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd: CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat I . Khái niệm và danh pháp : Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este * Công thức của Este đơn chức : - RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon Hay H ; R’ là gốc hidrocac bon * Este no đơn chức : được tạo thành từ axit no đơn chúc mạch hở và ancol no đơn chức mạch hở Có CTPT : CnH2nO2 ( với n2) Vd C2H4O2 , C3H6O2 Tên của este : Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO (đuôi at) Vd: CH3COOC2H5 : Etylaxetat CH2=CH- COOCH3 metyl acrylat Nêu một số tính chất vật 1í : Trạng thái , độ hòa tan , nhiệt độ sôi , mùi của este -Nhìn vào SGK so sánh nhiệt độ sôi của CH3CH2CH2COOH : 163,50C, tan nhiều trong H2O (có 2 lk H ), CH3(CH2)2CH2OH : 1320C , tan it trong H2O ( có 1 lk H ), CH3COOC2H5 : 77 0C , Không tan trong H2O ( không có lk H ) - Cho biết một số mùi đặc trưng phát vấn hs Dựa vào pứ VD trên nhấn mạnh lại pứ tạo este là pứ thuận nghịch nghĩa là có pứ của este với H2O trong dd H2SO4 đ và gọi là pứ thủy phân Vd: Cho hs đọc pp thủy phân este trong sgk , gọi hs viết phản ứng xãy ra và rút ra phản ứng chung Cho thêm một vài phản ứng thủy phân Ngòai ra còn có pứ thủy phân trong mt bazơ tương tự Gv hướng dẫn hs viết pứ ( pứ chỉ xãy ra 1chiều)rút ra pứ chung Cho Hs viết thêm một số pứ thủy phân Este còn có tc của gốc hidrocacbon như pứ cộng , trùng hợp , . -Ở thể lỏng hoặc chất rắn - Hầu như không tan trong nước ở điều kiện thường - Nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon -Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa Đọc thí nghiệm 1 và viết phản ứng xãy ra CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH HCOOCH3 + H2O HCOOH + CH3OH Đọc thí nghiệm 2 và viết phản ứng xãy ra CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH CH2= CHCOOCH3 +NaOH CH2=CHCOONa + CH3OH CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH2=CHOH ( CH3CHO) II Tính chất vật lí : -Ở thể lỏng hoặc chất rắn - Hầu như không tan trong nước ở điều kiện thường - Nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon -Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa III TÍNH CHẤT HÓA HỌC : Este bị thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường bazơ a.Thủy phân trong môi trường axit : viết phản ứng sau : CH3COOC2H5+H2OCH3COOH+C2H5OH RCOOR’+H2ORCOOH+R’OH Vd HCOOCH3+H2O HCOOH+CH3OH b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH RCOOR’+NaOH RCOONa+ R’OH Từ phản ứng vd trên hỏi hs điều chế este bằng pp nào? Cho Vd Giảng cho hs biết phản ứng điều chế este vinyl axetat từ CH3COOH và CHCH Cho axit hữu cơ tác dụng với ancol ( H2SO4 đ) (phản ứng este hóa ) RCOOH+R,OHRCOOR, + H2O Vd: C2H5COOH + CH3OH C2H5COOCH3 + H2O CH3COOH+CHCH CH3COOCH=CH2 IV. ĐIỀU CHẾ : Cho axit hữu cơ tác dụng với ancol ( H2SO4 đ) (phản ứng este hóa ) RCOOH + R,OH RCOOR, + H2O Vd : C2H5COOH + CH3OH C2H5COOCH3 + H2O Cho hs đọc sách gk một số ứng dụng trong thức tế nêu ứng dụng của este . ứng dụng V. ỨNG DỤNG: - Một số dùng làm dung môi, chiết chất hữu cơ. - Polime của este dùng sx chất dẻo. - Một số dùng làm chất tạo hương C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết về pháp luật và các đặc trưng của pháp luật; biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. 1. Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây : A. metyl axetat B. metyl propionat C. metyl fomat D. etyl fomat 2. Đun nóng este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được muối natri và ancol metylic vậy X có CTCT là : A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2CH2CH3 C. HCOOCH(CH3)2 D. CH3CH2COOCH3 3. Este nào sau đây sau khi thủy phân trong môi trường axit thu được hổn hợp sản phẩm gồm 2 chất đều tham gia phản ứng với dd AgNO3/NH3 A. HCOOCH2CH3 B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH2CH=CH2 4.Thủy phân 0,1 mol este CH3COOC6H5 cần dùng bao nhiêu mol NaOH A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol 5. Đun 12 gam axit axetic với ancol etylic (H2SO4đ,t0) . khối lượng của este thuđược là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng là 80 % ? A.14,08 gam B.17,6 gam C.22 gam D. 15,16 gam D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng p.ư tráng gương. E có tên là gỉ? Hướng dẫn: Các este đặc biệt khi thuỷ phân cho sản phẩm có phản ứng tráng gương hoặc là các ancol có liên kết –OH vào C không no hoặc có gốc fomiat. CH3-COO-CH=CH2 + H2O CH3-COOH + CH2=CH-OH (CH2=CH-OH CH3CHO ; CH3CHO: là an đehit tham gia pư tráng gương ) H-COO-Aly + H2O H-COOH + Alyl-OH H-COOH tham gia pư tráng gương E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Tìm hiểu trong thực tế các ứng dụng của este 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) GV tóm tắt các 1. Kiến thức cơ bản của bài: - Khái niệm, CT chung , đồng phân , danh pháp, tính chất vật lí - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân ( trong mt axit và môi trường kiềm) BT: 1 → 6/7 SGK BTVN: - HS làm BT SBT/ 3,4 Tiết 4: BÀI 2 : LIPIT I. MỤC TIÊU 1. 1. Kiến thức: - Biết được: - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. - Hiểu: công thức chung của chất béo, tính chất hoá học của chất béo - Vận dụng: + Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của chất béo. 2. Kĩ năng: - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. 3. Thái độ - Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên. - Hiểu đúng vai trò của chất béo trong cuộc sống. 4. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực vận dụng 1. Kiến thức hoá học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. II. CHUẨN BỊ 1.GV: - Mẫu chất: dầu ăn, mỡ ăn, sáp ong - Mô hình phân tử chất béo 2.HS: - Ôn tập kĩ cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của este III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp dạy học. - Thuyết trình, đàm thoại gợi mở. 2. Kĩ thuật dạy học. - Sơ đồ tư duy. - Chia sẻ nhóm đôi. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1:- Viết PTPƯ của axit axetic, axit oleic, panmitic với glyxerol? HS 2: Nêu TCHH của este, viết PTPƯ minh họa? 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức GV đặt câu hỏi : Dân gian có câu : “ Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”. Vì sao thịt mỡ và dưa hành được ăn cùng với nhau ? Giải thích và viết PTHH. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Tìm hiểu về khái niệm chất béo,cấu tạo và tính chất vật lí. -GV giới thiệu lipit và thành phần cấu tạo. -HS nghiên cứu SGK để nắm được khái niệm chất béo. -HS tiếp thu I. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. * Cấu tạo: Lipit là các este phức tạp gồm: chất béo,sáp, Steroit và photpholipit . -GV cho HS nghiên cứu KN chất béo trong SGK -Chất béo :dầu ăn,mỡ... -GV giới thiệu CTCT chất béo -Cho vd vài axit béo? -HS đọc khái niệm chất béo trong SGK -HS tiếp thu -axit panmitic,axit stêaric,axit ôlêic. II. Chất béo: 1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Công thức:R1COO-CH2 R1,R2,R3:là gốc | hidrocacbon R2COO-CH | R3COO-CH2 Vd: [CH3(CH2)16COO]3C3H5:tristearoylglixerol (tristearin) -Từ CTCT hãy suy ra trạng thái vật lí của chất béo ở nhiệt độ thường (tính tan,khối lượng riêng)? -lỏng:dầu -rắn:mỡ -không tan trong nước -nhẹ hơn nước. 2/ Tính chất vật lí: -Ở to thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbonKhoâng no.Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no. -Dầu mỡ không tan trong nước,tan nhiều trong dung môi hữu cơ,benzen,hexan,clorofom, -Nhẹ hơn nước. Nghiên cứu tính chất hóa học -GV hướng dẫn HS nắm được bản chất chất béo chính là este ba lần este (3 chức) từ đó hãy nêu tính chất hóa học của lipit? -Gọi hs viết pứ và nêu đặc điểm các pứ Muối Natri của axit béo dùng làm xà phòng nên gọi là pứ xà phòng hóa. -Chất béo ở t.thái rắn:gốc axit no,lỏng:gốc axit không no. Vậy có cách nào để chuyển c.béo lỏng c.béo rắn không? Cho vd? Mỡ để lâu có mùi khó chịu do đâu? dầu mỡ đã sử dụng cũng không n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_1_den_7.doc