Giáo án Hóa học Lớp 12 - Full cả năm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực linh hoạt sáng tạo.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu.
- Năng lực tự điều chỉnh.
- Năng lực đáng giá.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin
Tiết : 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. 4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đáng giá. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III.Chuỗi các hoạt động dạy học A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút) a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b. Phương thức tổ chức: GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các lớp bốc thăm chủ đề ứng với các chương ở lớp 11. HS Tham gia bốc thăm ,bầu nhóm trưởng B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút) Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút) a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). b. Phương thức tổ chức: GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng chương đã bốc thăm theo sơ đồ cây hoặc lược đồ tư duy. HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình. c. Sản phẩm: Bảng tổng kết lý thuyết theo từng chương I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. II – HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) Đặc Điểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đp mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba. - Có 2 liên kết đôi, mạch hở - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl Tính chất hoá học - Phản ứng thế halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng. III – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOL Công thức chung CxHyX CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH Tính chất hoá học - Phản ứng thế X bằng nhóm OH. - Phản ứng tách hiđrohalogenua. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. Điều chế - Thế H của hiđrocacbon bằng X. - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen. IV– ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ XETON NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CTCT CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) (n ≥ 1, m ≥ 1) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) Tính chất hoá học - Tính oxi hoá - Tính khử - Tính oxi hoá - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol Điều chế - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic - Oxi hoá ancol bậc II - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá cắt mạch cacbon. - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. Hoạt động 2: Bài tập (25 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài . - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua bài học . b. Phương thức tổ chức: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. - HS hoàn thành nội dung phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một anken thu được 2,24 lit CO2 (đkc) . Khối lượng nước thu được là A. 0,9g B. 9g C. 18g D. 1,8g Câu 2: Để phân biệt C6H5-OH với C6H5-CH2OH . Thuốc thử cần dùng là A. NaOH B. HBr C. Na D. nước brom Câu 3: Trong các chất sau, chất không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong điều kiện thường nhưng làm nhạt màu dung dịch này khi đun nóng là A. toluen(C6H5-CH3) B. stiren(C6H5-CH=CH2) C. naphtalen(C10H8) D. benzen(C6H6) Câu 4: Oxi hóa 11,5g C2H5OH bằng CuO (t0) thu được trong sản phẩm có m gam Cu. Giá trị của m là A. 16 gam B. 32 gam C. 12,8 gam D. 8 gam Câu 5: Trùng hợp hiđrocacbon X tạo sản phẩm cao su Buna. X là A. Buta-1,3-dien B. but-2-in C. but-2-en D. buta-1,2-dien Câu 6: Một ancol no, đơn chức có tỉ khối hơi đối với khí hiđro là 30. CTPT của ancol là A. C2H6O B. C4H10O C. C3H6O D. C3H8O Câu 7: Trong các chất sau, chất nào khi thực hiện phản ứng cộng HBr cho hỗn hợp 2 sản phẩm ? A. CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 B. CH2=CH2 C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3 Câu 8: Cho 14g hỗn hợp C2H5OH – C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thu được 2,24 lít khí (đkc). Cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn. Giá trị của m là A. 18,6g B. 18,4g C. 16,2g D. 14.2g Câu 9: Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C2H2 với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24. B. 22,08. C. 21,6. D. 23,52. Câu 10: Cho 1 lít ancol etylic 460 tác dụng với Na dư. Biết ancol etylic nguyên chất có D=0,8g/ml.Thể tích H2 thoát ra ở đktc là: A. 280,0 lít. B. 228,9lít. C. 425,6 lít. D. 179,2lít. Câu 11: Anken nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CH2 B. CH2=CH-CH2-CH3 C. CH3-CH=CH-CH2-CH3 D. CH2=CH-CH3 Câu 12: Có các nhận định sau: Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. Ancol etylic tác dụng được với NaOH. Axetandehit có công thức là CH3CHO. Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic. Từ CO có thể điều chế được axit axetic. Số nhận định không đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 13: Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este ? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%. A. 19,8gam. B. 13,2 gam. C. 35,2 gam. D. 23,47 gam. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là: A. 75%; 25%. B. 35%; 65%. C. 50%; 50%. D. 20%; 80%. Câu 15: Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Công thức của hai anken và thể tích của chúng (đktc) là: A. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít B. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít C. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít D. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít Hoạt động 2:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút ) 1. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. 2. Nội dung hoạt động: HS giải quyết câu hỏi sau: este là gì? Nêu một số ứng dụng của este? 3. Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS về nhà làm 5. Kiển tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời. Tiết : 2 ESTE I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng: - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. - Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 3. Thái độ: Giúp cho HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí 4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, làm việc nhóm. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đánh giá. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. GV chuẩn bị: một vài mẫu dầu ăn , mỡ động vật ,dd H2SO4 ,dd NaOH , ống nghiệm , đèn cồn 2. HS: Xem trước bài ở nhà chủ yếu là tính chất hóa học. III.Chuỗi các hoạt động dạy học A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (3 phút) a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. b. Phương thức tổ chức: - GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung phiếu học tập số 1 - Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 - GV: gọi HS khác nhận xét . - GV: nhận xét, bổ xung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH + NaOH 3. CH3COOH + C2H5OH 2. HCOOH + CH3OH 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1. CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O 2. HCOOH + CH3OH . HCOOCH3 + H2O 3. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O 4. CH2=CHCOOH + C2H5OH + CH2=CHCOOC2H5 + H2O B: Hoạt động hình thành kiến thức mới (42 phút) 1. Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp (20 phút) a. Mục tiêu: HS biết được: -Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. b. Phương thức tổ chức: - GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số 1, chỉ ra sản phẩm của phương trình 2,3,4 là các este hữu cơ. Từ đó yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Khái niệm este? Nhóm chức este? Công thức của este đơn chức? Công thức tổng quát của este no, đơn, mạch hở? Viết đồng phân este có CTPT C3H6O2 Danh pháp ( gốc chức). VD gọi tên các este là đồng phân của C3H6O2 c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: * Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este * Công thức của Este đơn chức: RCOOR, Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ l gốc hidrocacbon * Este no đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 ( với n2) *Đồng phân C3H6O2 CH3COOCH3 H-COOC2H5 * Danh pháp: RCOOR, Tên gốc R, + tên gốc axit RCOO- (đuôi at) *Đồng phân C3H6O2 * CH3COOCH3: metylaxetat H-COOC2H5: etyl fomat Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Thông qua báo cáo của các nhóm GV đánh giá khả năng quan sát, tìm hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhóm của HS. + Thông qua báo cáo: Thông qua báo cáo của các nhóm khác, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở HĐ tiếp theo 2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí (5 phút) a. Mục tiêu: - HS biết được một số tínhchất vật lý của este - Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. b. Phương thức tổ chức: - GV: Cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ động vật. - HS: nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật lý của este - GV: Hướng dẫn HS giải thích một số tính chất dựa vào kiến thức về liên kết hidro c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng 3. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC (10 phút) a. Mục tiêu: - HS biết được: Este có phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Viết được các phương trình phản ứng thủy phân este b. Phương thức tổ chức: - GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng este ở bài trước để dẫn đến phản ứng thủy phân trong môi trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng khi lượng nước lớn. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào bảng nhóm. - GV: Cho HS các nhóm nhận xét chéo kết quả của các nhóm - GV: nhận xét, bổ xung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, cho biết đặc điểm từng phản ứng? 1. Thuỷ phân trong môi trường axit CH3COOC2H5 + H2O ® * Đặc điểm của phản ứng: 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) CH3COOC2H5 + NaOH ® * Đặc điểm của phản ứng: c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1. Thuỷ phân trong môi trường axit * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. 4. Hoạt động 4: ĐIỀU CHẾ, ỨNG DỤNG ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết được: Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá và ứng dụng của một số este tiêu biểu. - Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề thực tiễn; đồng thời tạo ra sự trải nghiệm kết nối với bài LIPIT b. Phương thức tổ chức: Hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (SGK, thư viện, internet ) để giải quyết các câu hỏi sau: 1. Phương pháp chung điều chế este 2. Nêu một số ứng dụng của este, giải thích được vì sao chúng có những ứng dụng đó. 3. Viết phương trình phản ứng khi cho metylacrylat tác dụng với: H2, dd Br2, HCl, trùng hợp? c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: 1. Điều chế: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. VD: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+ H2O 2. Ứng dụng: - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, ), 5. Hoạt động 5:Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 3 phút ) a. Mục tiêu hoạt động: Nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập nhằm mở rộng kiến thức của HS, GV động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là những HS khá giỏi và chia sẻ với các bạn trong lớp. b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết câu hỏi sau: lipit là gì? Chất béo là gì? Nêu một số ứng dụng của chất béo? c. Phương thức tổ chức hoạt động: GV hướng dẫn HS về nhà làm đ. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS báo cáo kết quả hoạt động vận dụng, tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo, động viên khích lệ HS kịp thời. Tiết : 3 LIPIT I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Biết được : - Khái niệm về phân loại lipit. - Khi niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoáhọc (tính chất chung của este v phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2.Kĩ năng - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt được dầu ăn với mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả. 3. Tình cảm, thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên 4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đáng giá. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ: - Mẫu chất béo, cốc, nước, etanol - Yêu cầu HS lập bảng danh sách các chất béo hiện nay trong đời sống theo sự hướng dẫn của GV trước khi học bài lipit - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III.Chuỗi các hoạt động dạy học A.Hoạt động trải nghiệm kết nối (02 phút) a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học. HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. b. Phương thức tổ chức: GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các nhóm bốc thăm nội dung của bài học. HS Tham gia bốc thăm ,bầu nhóm trưởng B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (43 phút) Hoạt động 1: Lý thuyết (7 phút) a. Mục tiêu: Nhận biết các chất là lipit gồm: Chất béo, sáp ong, steroit, photpholipit... b. Phương thức tổ chức: - GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả dừa, hạt đậu, sáp ong... GV hướng dẫn các nhóm thảo luận lập bảng tổng kết theo từng hình ảnh được chiếu lên màn hình. HS hoàn thành bảng tổng kết và báo cáo sản phẩm của nhóm mình. c. Sản phẩm: Bảng tổng kết theo từng hình ảnh Lipit Chất béo Sáp ong photpholipit steroit Dạng rắn Dạng lỏng Khái niệm lipit: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hđ 1: Khái niệm GV giới thiệu cho HS biết được khái niệm và các loại lipit . HS: Đọc sgk GV: Cho HS biết chỉ nghiên cứu chất béo (triglixerit) I. KHÁI NIỆM - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực - Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ... Hoạt động 2: Lý thuyết chất béo: (30 phút) a. Mục tiêu: - Khi niệm chất béo, tính chất vật lí - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua bài học . b. Phương thức tổ chức: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. HS trả lời câu hỏi: 1, Sự khác nhau giữa dầu thực vật và mỡ động vật 2, Tại sao khi chiên, rán đồ ăn thì khi dùng mỡ thì đồ chiên, rán lại giòn hơn khi dùng dầu. c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. GV giới thiệu cho HS các hình ảnh về mỡ lợn, mỡ bò, dầu lạc, dàu vừng ..biết được k/niệm chất béo GVnhấn mạnh: axit béo là axit đơn chức có mạch C dài, không phân nhánh GV: Từ khái niệm hướng dẫn HS viết công thức chất béo dạng tổng quát: HS: Viết CT chung của chất béo. GV giới thiệu cho HS biết được một số axit béo thường gặp. HS: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các axit béo trên và đọc tên chúng (thí dụ sgk). HS: Đọc sgk GV: Cho HS hiểu được mỡ ĐV (gốc HC no) ở thể rắn t0 thường, dầu TV (gốc HC ko no) ở thể lỏng t0 thường. II. CHẤT BÉO 1. Khái niệm - Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol). - Các axit béo tiêu biểu : C17H35COOH (hay CH3[CH2]16COOH): axit stearic C17H33COOH (hay CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH): axit oleic (cis) C15H31COOH (hay CH3[CH2]14COOH): axit panmitic - Công thức cấu tạo chung: R1COO - CH2 R2COO - CH R3COO - CH2 (R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon của các axit béo có thể giống hoặc khác nhau). VD: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5 (CH3[CH2]14COO)3C3H5 2. T/c vật lí - Trong phân tử chất béo có gốc hiđrocacbon không no: ở trạng thái lỏng; có gốc hiđrocacbon no: ở trạng thái rắn - Dầu thực vật hay mỡ động vật đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dm hữu cơ. Hoạt động 3: a. Mục tiêu: - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua bài học . - Ứng dụng của chất béo. b. Phương thức tổ chức: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. HS trả lời câu hỏi: 1, Viết CTCT của este và viết pthh xảy ra khi cho este có ctpt C2H4O2 tác dụng lần lượt với: dd NaOH, HCl 2, HS hiểu kỹ hơn về thành phần của xà phòng. Tại sao xà phòng lại trơn như mỡ. 3, Tại sao không nên dùng mỡ, dầu sau khi đã qua sử dụng quá 2 giờ. 4, Ứng dụng của chất béo. GV hướng dẫn HS trả lời. 3, Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành anđehit có mùi hôi và gây hại cho người ăn (dầu mỡ bị ôi). c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. Tính chất hóa học của chất béo GV: Y/c HS nhắc lại t/chh của este. HS : Trình bày GV:chất béo cũng là este, vậy t/chh như thế nào ? HS: Giải thích, viết pthh với tristearin (CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + 3H2O → ? (CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + NaOH → ? GV: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó? GV giới thiệu phản ứng xà phòng hóa. HS: Viết pthh của p/ư : triolein → tristearin GV giải thích hiện tượng dầu mỡ để lâu có mùi hôi, khét: do lk đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị OXH chậm bởi oxi KK --> peoxit --> anđehit có mùi khó chịu, gây hại => lưu ý đến vấn đề VSATTP. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O tristearin 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 axit stearic glixerol b. Phản ứng xà phòng hoá: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH tristearin 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 natri stearat glixerol c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng : Chất béo lỏng chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro (ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác): khi đó hiđro cộng vào nối đôi C=C --> mỡ rắn: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3 C3H5 + 3H2 triolein ( lỏng) (CH3[CH2]16COO)3C3H5 tristearin (rắn) => p/ư trên được dùng trong công nghiệp để chuyển hoá chất béo lỏng thành mỡ rắn hoặc thành bơ nhân tạo. Hoạt động 4 : Ứng dụng HS: - Đọc sgk, nêu các ứng dụng quan trọng của chất béo. - Liên hệ với việc sử dụng chất béo trong thực tế. 4. Ứng dụng: - Là thức ăn quan trọng của con người --> cung cấp NL cho cơ thể hoạt động. - Là nguyên liệu để tổng hợp 1 số chất cần thiết cho cơ thể. Có t/dụng bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ các chất hoà tan được trong chất béo. - Để điều chế xà phòng và glixerol. Ngoài ra để sx một số thực phẩm khác ( mì sợi, đồ hộp ...). d. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. (6 phút) - HS hoàn thành nội dung phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vo mỗi ống nghiệm chứa ring biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất béo (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol v 2 muối natri stearat v natri panmitat (biết số mol của hai muối này cũng bằng nhau). Có bao nhiêu trường hợp X thỏa mãn? A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một glixerit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là: A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H31COOH và C17H33COOH C. C17H33COOH và C15H31COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 12,4 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dd sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,8 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam Tiết : 4 Luyện tập: ESTE I – MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit. 2) Kĩ năng: Giải các bài tập về este. 3) Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc. - Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn hóa học. 4. Đinh hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Thông qua bài học sẽ giúp các em hình thành và phát triển các năng lực sau: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực linh hoạt sáng tạo. - Năng lực tự học, tự nghiên cứu. - Năng lực tự điều chỉnh. - Năng lực đáng giá. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin II – CHUẨN BỊ: 1) GV: Hệ thống hóa kiến thức cần nhớ và bài tập vận dụng. 2) HS: Ôn tập kiến thức về este và lipit. III.Chuỗi các hoạt động dạy học A.Hoạt động trải nghiệm kết nối(02 phút) a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS vào tiết học.HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Phương thức tổ chức: GV chia lớp thành 4 nhóm, tiến hành cho các nhóm bốc thăm các chủ đề ứng với các chương: Este - lipit. HS Tham gia bốc thăm, bầu nhóm trưởng B: Hoạt động hình thành kiến thức mới. (40 phút) Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút) a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức trong chương este - lipit. b. Phương thức tổ chức: GV hướng dẫn các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. HS hoàn thành phiếu học tập và báo cáo sản phẩm của nhóm mình. c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Cho các phát biểu sau: a/ Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm –COOR với R là gốc hidrocacbon b/ Các este không tan trong nước và nổi lên trên mặt nước do chúng không tạo được L.kết hidro với nước và nhẹ hơn nước. c/ Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố d/ Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài không phân nhánh. Những phát biểu đúng là: A. a, b, c, d B. b, c, d C. a, b, d D. a, b, c Câu 2: Este no đơn chức, mạch hở có CTPT: A. CnH2nO2 với n 1 B. CnH2n+1O C. CnH2nO2 với n 2 D. CnH2n-2O2 HS thảo luận và trả lời Câu 1/ Chọn đáp án C. Từ đó HS khắc sâu kiến thức và khái niệm este, chất béo - Khi thay thế nhóm OH của nhóm cacboxyl trong ptử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este. - Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol Câu 2/ Chọn đáp án C. Từ đó HS nắm được công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 với n 2 Phiếu học tập số 2: Em hãy so sánh chất béo và este đơn chức: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học Các chất Chất béo Este đơnchức Thành phần nguyên tố C, H, O C, H, O Đặc điểm cấu tạo Tính chất HH Phản ứng thuỷ phân Phản ứng xà phòng hoá R1COO-CH2 | R2COO-CH | R3COO-CH2 Trieste của glixerol với axit béo R1, R2, R3 là gốc hidrocacbon, có thể khác hoặc giống nhau Chấtbéo+H2O glixerol + axit béo Chất béo + NaOH glixerol + muối Na RCOOR’ R là H hoặc gốc hidrocacbon R’ là gốc hidrocabon Este+H2O axit cacboxylic + ancol Este + NaOH ancol+ muối Na Hoạt động 2: Bài tập (25 phút) a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài . - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua bài học . b. Phương thức tổ chức: - Ở HĐ này GV cho trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. c. sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. - HS hoàn thành nội dung phiếu học tập Phiếu học tập số 3: Viết các phương trình phản ứng sau: a) Thuỷ phân este etyl axetat trong dd H2SO4 và trong dd KOH b) Thuỷ phân este phenyl axetat trong dd KOH dư Bài làm CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH CH3COOC6H5 + 2KOH dư CH3COOK + C6H5OK + H2O Phiếu học tập số 4: Làm bay hơi 3,7g một este A no đơn chức thu được 1 thể tích hơi bằng thể tích của 1,6g khí oxi ở cùng điều kiện to, p a/ Xác định CTPT của A. Viết các CTCT đồng phân của este b/ Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tìm CTCT của A và gọi tên. G
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_full_ca_nam.doc