Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
Ngày soạn : 18/08/2009 Ngày giảng : 19/08/2009 Tiết pp: 1 Bài : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học. I – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. II– HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) Đặc Điểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đf mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba. - Có 2 liên kết đôi, mạch hở - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Tính chất hoá học - Phản ứng thế halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng. III– DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOL Công thức chung CxHyX CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH Tính chất hoá học - Phản ứng thế X bằng nhóm OH. - Phản ứng tách hiđrohalogenua. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. Điều chế - Thế H của hiđrocacbon bằng X. - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen. IV. CỦNG CỐ: (Hoạt động 2) 1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dịch nước brom còn toluen thì không. Từ kết quả thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ? 2. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu được, hãy trình bày cách làm. 3.Gv: Cho hs hoaøn thaønh chuoåi phaûn öùng sau ñaây: Cao su buna¬ Buta-1,3-ñien¬ Vinyl axetilen Vinyl clorua® PVC Phenol¬Natri phenolat ¬ Clo benzen ¬Benzen ¬Axetilen® Etilen Ancol etylic®Axit axetic®Etyl axetat Metan Anñehit axetic Ngày soạn: 21/08/2009 Ngày giảng: 22/08/2009 Tiết pp : 2 Bài : CHƯƠNG 1 : ESTE - LIPIT Bài 1 : ESTE I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết: Khái niệm, tính chất của este. - HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancon etylic và isoamylic. GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ? Hoặc: GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este. HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản. GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên. I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP Tổng quát: Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. -CTCT của este đơn chức: RCOOR’ R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) -CTCT chung của este no đơn chức: CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) CxH2xO2 (x ≥ 2) -Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit. - Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at. Thí dụ: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este. GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ? GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro. GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este. GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ? II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. Thí dụ: CH3CH2CH2COOH (M = 88) =163,50C Tan nhiều trong nước CH3[CH2]3CH2OH (M = 88), = 1320C Tan ít trong nước CH3COOC2H5 (M = 88), = 770C Không tan trong nước Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng Hoạt động 3 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân. GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Thuỷ phân trong môi trường axit - Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) - Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. Hoạt động 4 GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ? GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền. IV. ĐIỀU CHẾ 1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol. 2. Phương pháp riêng: Điều chế este của anol không bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este. GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? V. ỨNG DỤNG HS: Đọc SGK IV. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK) V . DẶN DÒ: - Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK) và xem trước bài LIPIT Ngày soạn: 25/08/2009 Ngày giảng: 26/08/2009 Tiết pp: 3 Bài : LIPIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo. - HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo. 2. Kĩ năng: Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính chất este cho chất béo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng? 2. Bài mới: Bài 2: LIPIT HOẠT ĐỘNG CỦA GV CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit. GV giới thiệu thành phần của chất béo. GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo. I – KHÁI NIỆM Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo. GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo. GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức. HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu. II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic và axit linoleic C17H31COOH Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. CTCT chung của chất béo: R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) Hoạt động 2 GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ? GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ? 2. Tính chất vật lí -Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. - Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom, - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Hoạt động 3 GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em hãy cho biết este có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phản ứng xà phòng hoá GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Hoạt động 4 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng của chất béo. 4. Ứng dụng Hs đọc SGK IV. CỦNG CỐ 1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. P D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. V. DẶN DÒ 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK). 2. Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP Ngày soạn : 27/08/2009 Ngày giảng: 28/08/2009 Tiết pp: 4 Bài: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp. - Hiểu được nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. - Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. 2. Kĩ năng: Vận dụng về cấu trúc của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp để giải thích khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu vật: Xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp và h.vẽ cơ chế hoạt động chất giặt rửa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Chất béo là gì? Cho biết trạng thái của chất béo? Vì sao? 2. Bài mới: Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 Cho hs nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về xà phòng. GV ?: Trên cơ sở khái niệm về xà phòng, em hãy cho biết thành phần chính của xà phòng là gì ? GV giới thiệu thêm một số thành phần khác của xà phòng ? I – XÀ PHÒNG 1. Khái niệm -Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. -TP chủ yếu của xà phòng thường: là muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic. Ngoài ra trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương, Hoạt động 2 GV ?: Dựa vào khái niệm về xà phòng, em hãy cho biết để sản xuất xà phòng ta có thể sử dụng phản ứng hoá học nào ? Cho hs nghiên cứu SGK để biết các giai đoạn của quy trình nấu xà phòng. GV cho HS biết mặt hạn chế của quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo: khai thác dẫn đến cạn kiệt tài nguyên. Từ đó giới thiệu cho hs biết phương pháp hiện đại ngày nay được dùng để sản xuất xà phòng là đi từ ankan. 2. Phương pháp sản xuất Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau: Thí dụ: Hoạt động 3 GV đặt vấn đề: Xà phòng thông thường sẽ mất ít nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước cứng nên hiện nay người ta dùng chất giặt rửa tổng hợp. Cho hs tìm hiểu SGK để biết khái niệm về chất giặt rửa tổng hợp và những ưu điểm khác của nó so với xà phòng. II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP 1. Khái niệm Là những hợp chất không phải là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng được gọi là chất giặt rửa tổng hợp. HS nghiên cứu phương pháp sản xuất chất giặt rửa tổng hợp từ nguyên liệu là dầu mỏ. 2. Phương pháp sản xuất Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ. GV treo mô hình Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng và giải thích cho HS rỏ tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Gv giới thiệu tác dụng của xà phòng chứa Natristearat C17H35 –COO-Na+ Phần ưa dầu mỡ Phần ưa nước Gv lưu ý ưu nhược của xà phòng và chất giặt rửa. 3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP - Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da, do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào nước và bị rửa trôi đi. - Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trị II thường khó tan trong nước, do đó không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+). Các muối của axit đođexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng. IV. CỦNG CỐ: 1. Xà phòng là gì ? 2. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau: a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá. Đ b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng S c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng. Đ d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Đ V. DẶN DÒ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 15-16 (SGK). 2. Xem trước bài LUYỆN TẬP. Ngày soạn: 02/09/2009 Ngày giảng: 03/09/2009 Tiết pp: 5 Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập và hệ thống câu hỏi thảo luận III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Trong bài học 2.Bài mới: Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Đặc điểm cấu tạo phân tử Là hợp chất este Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit - Phản ứng xà phòng hoá - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit - Phản ứng xà phòng hoá Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este. HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. Giải Có thể thu được 6 trieste.Với 2 axit có dạng R-COOH và R’-COOH GV ?: - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ? Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ? Giải Hs viết ptpứ và chọn đáp án: B Hoạt động 3 Gv cho Hs thảo luận về bài tập số 4(SGK) để từ đó rút ra pp giải quyết. GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT. Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải a) CTPT của A nA = nO2 = = 0,1 (mol) ð MA = = 74 Đặt công thức của A: CnH2nO2 ð 14n + 32 = 74 ð n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A Đặt công thức của A: RCOOR’ RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1 ð mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán. HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV. Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. Giải nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) ð nC17H33COONa = 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được. HS khác xác định tên gọi của este. Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat P D. propyl axetat HS xác định nCO2 và nH2O. Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được ð este no đơn chức. Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 P C. C4H8O2 D. C5H8O2 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ? HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng. Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3%P C. 57,7% D. 88% IV. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập Ngày soạn: 08/09/2009 Ngày giảng:09/09/2009 Tiết pp : 6 Bài : GLUCOZƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ.Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hoá học. HS hiểu : được phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ. 2. Kĩ năng: Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học. Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm. Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. Và các mô hình phân tử, h.vẽ 2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. II – PHÂN LOẠI -Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. VD: Glucozơ, fructozơ. -Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit VD: Saccarozơ, mantozơ. -Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. VD : Tinh bột, xenlulzơ Bài 5 : GLUCOZƠ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng thái màu sắc ? HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên nhiên của glucozơ. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ, và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào ? Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch cacbon. Gv: Glucozơ chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α-glucozơ và β-glucozơ. II . CẤU TẠO PHÂN TỬ CTPT: C6H12O6 Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: Hay CH2OH[CHOH]4CHO Hoạt động 3 GV biểu diễn thí nghiệm. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. HS nghiên cứu SGK và cho biét công thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ? III .TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tính chất của ancol đa chức a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dd màu xanh lam. p/ứ: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O b) Phản ứng tạo este GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng. HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2. 2. Tính chất của anđehit đơn chức a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 b) Oxi hoá bằng Cu(OH)2 c) Khử glucozơ bằng hiđro GV giới thiệu phản ứng lên men. 3. Phản ứng lên men Hoạt động 4 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp. IV . ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. HS nghiên cứu SGK biết những ứng dụng của glucozơ. 2. Ứng dụng: (SGK) Hoạt động 5 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó.và cho biết những tính chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ. GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức anđehit. V . ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ FRUCTOZƠ CTCT dạng mạch hở Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ. Tính chất hoá học: -Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. -Phản ứng cộng H2 Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ. IV. CỦNG CỐ: 1. Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK). 2. Xem trước bài SACCAROZƠ Ngày soạn : 13/09/09 Ngày giảng: 14/09/09 Tiết pp : 7 Bài : SACCAROZƠ , TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2. Kĩ năng: - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên. - Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt,sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến bài học 2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó? 2.Bài mới: Bài 6: SACCAROZƠ , TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (t1) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên của đường saccarozơ. I – SACCAROZƠ Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 1. Tính chất vật lí - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác định CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí nghiệm nào ? HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó. Gv cho hs biết lk giữa 2 gốc có dạng gì. 2. Cấu trúc phân tử - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước Br2 → phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ). Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. CTPT: C12H22O11 CTCT: gốc α-glucozơ—O—gốc β-fructozơ C6H11O5—O—C6H11O5 - lk giữa 2 gốc có dạng C1—O—C2 gọi là lk glicozit. →Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit(—CH=O), chỉ có các nhóm OH ancol. Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng với Cu(OH)2 Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch đồng saccarat màu xanh lam. 2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu + 2H2O HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của phản ứng này. b. Phản ứng thuỷ phân Hoạt động 4 HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá trình sản xuất đường saccarozơ. 4. Sản xuất và ứng dụng a. Sản xuất saccarozơ Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của saccarozơ. b. Ứng dụng - Là thực phẩm quan trọng cho người. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. IV. CỦNG CỐ: 1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ? 2. Tính chất hoá học của saccarozơ ? V. DẶN DÒ: - Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ. - Xem trước phần XENLULOZƠ Ngày soạn : 15/09/2009 Ngày giảng: 16/09/2009 Tiết pp: 8 Bài: SACCAROZƠ , TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2.Kĩ năng: - So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên. - Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. 2. Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3.Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng. 2.Bài mới: Bài 6: SACCAROZƠ , TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (t2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột. II – TINH BỘT 1.Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. Hoạt động 2 HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột. Gv cho hs nêu đặc điểm cấu tạo của Amilozơ? Gv cho hs nêu đặc điểm cấu tạo của amilopectin? Hãy viết quá trình quang hợp? 2. Cấu trúc phân tử -Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α-glucozơ C6H10O5 liên kết với nhau. CTPT : (C6H10O5)n -Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: - Amilozơ: Dạng mạch lò xo không phân nhánh, được tạo bởi lk giữa các gốc α-glucozơ dạng C1—O—C4 (gọi là lk α-1,4-glicozit) có phân tử khối lớn (~200.000). - Amilopectin: Dạng mạch lò xo phân nhánh(mạng không gian) được tạo bởi lk giữa các gốc α-glucozơ dạng C1—O—C4 và C1—O—C6(α-1,6-glicozit) -Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Hoạt động 3 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch I2. HS quan sát hiện tượng, nhận xét. GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất a\màu xanh. b. Phản ứng màu với iot Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh. → nhận biết hồ tinh bột Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục. Hoạt động 4 HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người. 4. Ứng dụng - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật. - Trong công nghiệp, tinh bột
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam.doc