Giáo án Công nghệ Lớp 12 - Bài 1: Vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong đời sống - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Hồng Gấm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản suất và đời sống
- Nêu được các triển vọng phát triển của KTĐT
2. Kỹ năng
- Chỉ ra được những ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong đồ dùng, thiết bị của gia đình HS
3. Thái độ
- Nhận thấy được vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử, từ đó có được ý thức yêu thích môn học và định hướng nghề nghiệp tương lai.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển
- NL tự học: Trình bày được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
- NL nhận thức và giao tiếp công nghệ: Nhận ra được các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong các thiết bị, đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Xác định phương pháp, hình thức, kĩ thuật sử dụng trong bài học: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu bài 1, tìm hiểu các ứng dụng của kĩ thuật trong đời sống và kĩ thuật
- Bài giảng PP
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài 1 SGK
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Giới thiệu (5 phút)
Giới thiệu nội dung môn Công nghệ lớp 12, nội dung phần kĩ thuật điện tử, các yêu cầu đối với học sinh, yêu cầu chuẩn bị các dụng cụ, đồ dùng học tập để thực hiện học tập nội dung Kĩ thuật điện tử
2. Hoạt động 1 (Khởi động) Làm nảy sinh và phát biểu các vấn đề cần nghiên cứu về Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống (10 phút)
2.1. Mục tiêu hoạt động
- Xác định được các vấn đề cần nghiên cứu về Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống, từ đó có thái độ học tập tích cực, chủ động trong hoạt động học.
Ngày soạn: 01/09/2020 Lớp 12A1 12A2 12A4 Ngày dạy PHẦN 1: KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TIẾT 1-BÀI 1: VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản suất và đời sống - Nêu được các triển vọng phát triển của KTĐT 2. Kỹ năng - Chỉ ra được những ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong đồ dùng, thiết bị của gia đình HS 3. Thái độ - Nhận thấy được vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử, từ đó có được ý thức yêu thích môn học và định hướng nghề nghiệp tương lai. 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển - NL tự học: Trình bày được vai trò và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống - NL nhận thức và giao tiếp công nghệ: Nhận ra được các ứng dụng của kĩ thuật điện tử trong các thiết bị, đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Xác định phương pháp, hình thức, kĩ thuật sử dụng trong bài học: Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm. - Nghiên cứu bài 1, tìm hiểu các ứng dụng của kĩ thuật trong đời sống và kĩ thuật - Bài giảng PP 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài 1 SGK III. Tổ chức hoạt động học của học sinh 1. Giới thiệu (5 phút) Giới thiệu nội dung môn Công nghệ lớp 12, nội dung phần kĩ thuật điện tử, các yêu cầu đối với học sinh, yêu cầu chuẩn bị các dụng cụ, đồ dùng học tập để thực hiện học tập nội dung Kĩ thuật điện tử 2. Hoạt động 1 (Khởi động) Làm nảy sinh và phát biểu các vấn đề cần nghiên cứu về Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống (10 phút) 2.1. Mục tiêu hoạt động - Xác định được các vấn đề cần nghiên cứu về Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống, từ đó có thái độ học tập tích cực, chủ động trong hoạt động học. 2.2. Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chia nhóm HS theo bàn - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi C1: Hãy liệt kê các đồ dùng điện trong gia đình, theo mẫu như bảng sau: Tên thiết bị, đồ dùng điện gia đình Có/không ứng dụng KTĐT Giải thích Bàn là Không Trong bàn là ko sử dụng các linh kiện điện tử Tivi Có Tivi hoạt động nhờ các vi mạch điện tử, các bộ thu hình, điều khiển - Nhận xét: Như vậy có thể thấy rất nhiều các thiết bị, đồ dùng điện trong gia đình đều hoạt động nhờ các ứng dụng của KTĐT. Không chỉ có vậy KTĐT còn có vai trò to lớn khác trong sản xuất và đời sống. Những ứng dụng đó là gì và triển vọng của ngành KTĐT trong tương lai sẽ ntn chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay - Yêu cầu HS đọc SGK và đặt ra các câu hỏi nghiên cứu của bài học - Gợi ý, hướng dẫn các nhóm thống nhất được câu hỏi nghiên cứu, nhận xét và nhấn mạnh các vấn đề ngoài SGK. - Thống nhất các vấn đề cần nghiên cứu trong bài học - Thảo luận theo nhóm và trả lời - Lắng nghe, ghi nhận vấn đề - Đọc SGK, suy nghĩ từ thực tế vấn đề được nảy sinh, thảo luận nhóm và đặt ra câu hỏi cần nghiên cứu cho bài học. Thống nhất câu hỏi. Có thể là: + KTĐT có vai trò như thế nào trong các quá trình sản xuất? + Vai trò của KTĐT trong đời sống? + Kể thêm các ứng dụng của KTĐT mà em biết? + Theo em, trong tương lai, ngành KTĐT sẽ được phát triển như thế nào? + Việc học tập, tìm hiểu các kiến thức cơ bản của KTĐT có cần thiết hay không? - Ghi nhận 2.3. Sản phẩm hoạt động: Các câu hỏi nghiên cứu 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò vủa KTĐT trong sản xuất và đời sống (15 phút) 3.1. Mục tiêu hoạt động - HS kể ra được các ứng dụng của KTĐT trong các lĩnh vực sản xuất - HS nhận ra và giải thích được các ứng dụng của KTĐT trong đời sống và trong các thiết bị, đồ dùng điện trong gia đình. 3.2. Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đặt câu hỏi: + KTĐT có vai trò như thế nào trong các quá trình sản xuất? + KTĐT được ứng dụng trong các lĩnh vực sản xuất nào? + Trong mỗi ngành, KTĐT được ứng dụng như thế nào + Vai trò của KTĐT trong đời sống? + Kể thêm các ứng dụng của KTĐT mà em biết? - Nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung - Kết luận: Như vậy có thể thấy KTĐT có vai trò hết sức to lớn trong sản xuất cũng như đời sống. Việc sử dụng, khai thác có hiệu quả các thiết bị điện tử cần có sự hiểu biết nhất định. - Thảo luận, đọc SGK và trả lời các câu hỏi + KTĐT đảm nhận chức năng điều khiển và tự động hóa các quá trình sản xuất + Các lĩnh vực sản xuất có ứng dụng của KTĐT như: Chế tạo máy, luyện kim, sản xuất xi măng, công nghiệp mạ, đúc, thăm dò, khai thác khoáng sản, + Đọc SGK để trả lời + Trong đời sống, KTĐT nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người như: trong ngành khí tượng thủy văn, y tế, giáo dục, thương mại, ngân hàng, dân dụng - Lắng nghe, ghi nhận vấn đề 3.3. Sản phẩm hoạt động: Các nội dung phát biểu, trao đổi, thảo luận, nội dung ghi vở của HS. 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu về triển vọng phát triển của KTĐT (10 phút) 4.1. Mục tiêu hoạt động - HS nêu được triển vọng phát triển của KTĐT - HS nhận ra được sự cần thiết phải học tập, tìm hiểu các kiến thức về KTĐT 4.2. Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đặt câu hỏi: + Theo em, trong tương lai, ngành KTĐT sẽ được phát triển như thế nào? - Nhận xét, kết luận và khen ngợi HS - Hỏi: + Việc học tập, tìm hiểu các kiến thức cơ bản của KTĐT có cần thiết hay không? - KL: Một lần nữa khẳng định sự cần thiết phải học tập, tìm hiểu các kiến thức cơ bản về KTĐT. Đặc biệt, để có thể khai thác KTĐT cho các ứng dụng sâu hơn như phát triển các hệ thống điều khiển tự động phục vụ sản xuất hoặc đời sống thì việc học tập, tìm hiểu, nghiên cứu KTĐT càng trở nên cần thiết - Đọc SGK và trả lời: + KTĐT đang phát triển và thay đổi nhanh chóng. Lấy VD về sự phát triển của điện thoại, máy tính, các quá trình sản xuất, các thiết bị thông minh, các thiết bị thiên văn .. - Lắng nghe, ghi nhận vấn đề + Đọc SGK và trả lời - Ghi nhận - Đọc SGK và ghi nhận 4.3. Sản phẩm hoạt động: Các nội dung phát biểu, trao đổi, thảo luận, nội dung ghi vở của HS 5. Hoạt động 7. Hệ thống hóa kiến thức, mở rộng, giao bài tập về nhà (5 phút) 5.1. Mục tiêu hoạt động - HS hệ thống hóa và chuẩn hóa lại kiến thức - HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi, làm bài tập vận dụng. - Giao bài tập về nhà 5.2. Tổ chức hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Y/c các nhóm thảo luận và hệ thống lại kiến thức, phát biểu những lưu ý có thể có đối với mỗi đơn vị kiến thức - Nhấn mạnh lại các nội dung trọng tâm của bài học - Y/c HS trả lời các câu hỏi - GV quan sát, hướng dẫn hỗ trợ HS thực hiện - Y/c HS trả lời câu hỏi cuối bài ở nhà. - Hướng dẫn HS phân tích sâu các ứng dụng của KTĐT trong các thiết bị điện mà em biết - Thảo luận nhóm, trình bày hệ thống kiến thức dưới dạng liệt kê hoặc bản đồ tư duy. Trao đổi thảo luận những lưu ý có thể có. - Ghi nhận - Trả lời và làm bài tập vận dụng - Ghi chép các yêu cầu và làm bài ở nhà 5.3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời, bài tập, nhận xét. Phần ghi chép các yêu cầu và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. Ngày tháng .năm 2020 Ký duyệt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_12_bai_1_vai_tro_va_trien_vong_phat_tr.docx