Đề thi thử tốt nghiệp môn Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề: 162
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
*Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41: Chất có trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là
A. cocain. B. nicotin. C. cafein. D. heroin.
Câu 42: Natri hiđrocacbonat có công thức là
A. Na2SO4. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. NaHCO3.
Câu 43: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3.
Câu 44: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. glucozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 45: Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Ba(OH)2.
Câu 46: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d6.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 03 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HƯƠNG KHÊ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 162 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:.......................................................................... *Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. *Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Chất có trong khói thuốc lá gây hại cho sức khỏe con người là A. cocain. B. nicotin. C. cafein. D. heroin. Câu 42: Natri hiđrocacbonat có công thức là A. Na2SO4. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. NaHCO3. Câu 43: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 44: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. glucozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Câu 45: Hiđroxit nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Ba(OH)2. Câu 46: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+? A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d6. Câu 47: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. ZnCl2. C. FeCl3. D. MgCl2. Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Anilin. C. Etylamin. D. Axit axetic. Câu 49: Theo Are–ni–ut, chất nào dưới đây là bazơ? A. KOH. B. HCl. C. H2SO4. D. NaCl. Câu 50: Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là A. anilin. B. etylamin. C. metylamin. D. propylamin. Câu 51: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. Ba. B. Na. C. Be. D. Ca. Câu 52: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 53: Chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken? A. C3H8. B. C2H2. C. CH4. D. C4H8. Câu 54: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tinh bột. B. Polietilen. C. Tơ nilon-6. D. Tơ visco. Câu 55: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. MgCO3. B. Na3PO4. C. Na2SO4. D. Ca(OH)2. Câu 56: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Li. C. Ba. D. K. Câu 57: Công thức của tripanmitin là A. C15H31COOH. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 58: Đá vôi chứa thành phần chính là A. CaCl2. B. CaCO3. C. CaSO4. D. Ca(NO3)2. Câu 59: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe. B. Na. C. Al. D. Cu. Câu 60: Dung dịch nào sau đây hòa tan hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 có thoát ra khí? A. HNO3 loãng. B. H2SO4 loãng. C. CH3COOH. D. HCl loãng. Câu 61: Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch A. HCl. B. KNO3. C. KOH. D. NaCl. Câu 62: Hoàtanhoàntoàn 4,8gamMgtrongdungdịch CuSO4dư. Khốilượngkim loại Cu tạoralà A. 9,6gam. B. 25,6 gam. C. 6,4gam. D. 12,8gam. Câu 63: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. C. Etylamin là amin chứa vòng benzen. D. Phân tử Gly-Val (mạch hở) có ba nguyên tử oxi. Câu 64: Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2. B. 3Fe3O4 + 8Al 9Fe + 4Al2O3. C. 2Al+4H2SO4 (loãng)®Al2(SO4)3+ S + 4H2O. D. 2Al + 3FeSO4®Al2(SO4)3 + 3Fe. Câu 65: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen-terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 66: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl dư. B. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. C. Cho Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. D. Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Câu 67: Thủy phân hoàn toàn 21,9g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 30,075. B. 35,55. C. 32,85. D. 32,775. Câu 68: Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 360 gam. B. 300 gam. C. 270 gam. D. 285 gam. Câu 69: Cho 0,1 mol Al và 0,1 mol Na và nước dư, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60. Câu 70: Cho vài mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X đã đựng sẵn 2ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là A. có kết tủa trắng. B. có kết tủa màu vàng nhạt. C. có kết tủa màu đen. D. có một lớp kim loại màu sáng. Câu 71: Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối so với Hiđro là 29,5) qua 500ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,5M và Ca(OH)2 0,4M được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 17,25. B. 28,75. C. 26. D. 23. Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam X bằng oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit Y. Hoà tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Zđược 99,6 gamhỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 56,6. B. 36,6. C. 44,6. D. 60,6. Câu 73: Dẫn a mol hỗn hợp X(gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,045. B. 0,010. C. 0,015. D. 0,030. Câu 74: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + HCl → X3 + NaCl X3 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 2X2 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4 Biết X4 là hợp chất hữu cơ no, phân tử có 3 nguyên tử Cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X2 có thể trùng ngưng tạo polime. B. X có số nguyên tử C nhỏ hơn số nguyên tử H. C. X4 tác dụng với Na hay NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X4 phản ứng. D. X3 làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 75: Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX< MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Zthu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là A. 6,51. B. 5,38. C. 6,50. D. 5,66. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,12 mol H2 (Ni, to). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,03. C. 0,04. D. 0,02. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm như sau: (a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và axit béo. (b) Ở bước 1, có thể thay bát sứ bằng ống nghiệm. (c) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. (d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là để giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng. (e) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 78: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ < MY< MX< 150). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất hữu cơ T có dạng CxHyO4.Cho các phát biểu sau: (a) a mol T phản ứng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2(ở đktc) . (b) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) a mol E tác dụng tối đa với 3a mol KOH trong dung dịch. (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Xthu được 2 mol H2O. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 79: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử bégần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30%. B. 28%. C. 32%. D. 34%. --------------HẾT--------------- CẤU TRÚC VÀ MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12. - Các mức độ: nhận biết= 45%; thông hiểu=20%; vận dụng=25%; vận dụng cao = 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận: STT Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số câu, số điểm Kiến thức lớp 11 2 C55, 58 1 C63 1 C74 4 Este – Lipit 2 C44, 56 2 C72, 75 3 C77,78,79 7 Cacbohiđrat 1 C51 1 C67 1 C65 3 Amin – Amino axit – Protein 1 C59 1 C64 1 C66 3 Polime 1 C49 1 C70 2 Tổng hợp hóa hữu cơ 1 C46 1 C76 1 C80 3 Đại cương về kim loại 1 C41 1 C68 2 C61, 71 4 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ – Nhôm 5 C42,50, 52,57,60 1 C53 1 C62 7 Sắt và một số kim loại quan trọng 2 C45,48 2 C54,69 4 Nhận biết các chất vô cơ. Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH – MT 1 C43 1 Tổng hợp hóa học vô cơ 1 C47 1 C73 2 Số câu – Số điểm 18 4,5đ 8 2,0đ 10 2,5đ 4 1,0đ 40 10,0đ % Các mức độ 45% 20% 25% 10% 100% Đề theo cấu trúc đề tham khảo lần 2 của Bộ GD – ĐT . BỘ TÀI LIỆU ÔN TÂP NĂM 2021 DO CÁC TRƯỜNG VÀ CÁC TRUNG TÂM TRÊN CẢ NƯỚC BIÊN SOẠN BÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH 1 - 76 đề tinh giản Hóa Học 2020 -File Word 2 -20 đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Hóa Học - Gv Lê Phạm Thành - File word 3 -20 đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Hóa Học - Megabook - Trần Trọng Tuyền - File word 4 - 20 đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Hóa Học - Penbook - Hocmai - File word 5 -Tư duy Hóa Học NAP 4.0 Vô Cơ 8-9-10 điểm-File Word Tất cả các đề có lời giải chi tiết và nhận xét theo ma trân của BỘ GDĐT năm 2020 GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH MUỐN CHIA SẺ THÌ LH 0982503202 ĐÁP ÁN 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 B D C D A B C C A C C D D A B C B B D A 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 C D C C B B B B C B D C D A C C C D A C HD GIẢI CHI TIẾT 1 SỐ CÂU VD VÀ VDC Câu 74: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau (các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + HCl → X3 + NaCl X3 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 2X2 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4 Biết X4 là hợp chất hữu cơ no, phân tử có 3 nguyên tử Cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. X2 có thể trùng ngưng tạo polime. B. X có số nguyên tử C nhỏ hơn số nguyên tử H. C. X4 tác dụng với Na hay NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X4 phản ứng. D. X3 làm quỳ tím hóa hồng. HD Từ PTPƯ của XÞX có nhóm chức este và nhóm –COOH (vì sinh ra H2O). X1, X2 tác dụng với axit vô cơ mạnh tạo X3, X4 và muối natri của axit vô cơÞX1, X2 là muối natri của axit hữu cơ hoặc hiđroxi axit Þ X2 không thể trùng ngưng =>A SAI. X3 được tạo từ X1 và có p.ư tráng bạc cho ra (NH4)2CO3 Þ X3 là HCOOH. X4 là hợp chất hữu cơ no, phân tử có 3 nguyên tử Cacbon Þ X4 là HO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3-CH(OH)-COOH. ÞX là HCOOCH2CH2COOH hoặc . Câu 75: Cho 0,06 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y (MX< MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z trong đó có 2 muối của kali. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,145 mol CO2 và 0,035 mol K2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là A. 6,51. B. 5,38. C. 6,50. D. 5,66. HDG Chọn C. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,12 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,03. C. 0,04. D. 0,02. HD Chọn C. Ta có: (có 3π gốc H.C) X + 3H2®Chất béo no Þa = nH2/3 = 0,04 mol. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm như sau: (a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và axit béo. (b) Ở bước 1, có thể thay bát sứ bằng ống nghiệm. (c) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa. (d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là để giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng. (e) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. HD Chọn C. Các ý đúng là (c) và (e). Sai vì sản phẩm của phản ứng là glixerol và muối của axit béo. Sai vì thao tác khuấy đều bằng đũa thủy tinh rất khó thực hiện trong ống nghiệm. (d) Sai vì mục đích chính của việc thêm nước cất là để hỗn hợp không bị cạn khô, đảm bảo cho p.ư thủy phân xảy ra bình thường. Câu 78: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ < MY< MX< 150). Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được chất hữu cơ T có dạng CxHyO4.Cho các phát biểu sau: (a) a mol T phản ứng với Na dư, thu được 22,4a lít khí H2(ở đktc) . (b) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) a mol E tác dụng tối đa với 3a mol KOH trong dung dịch. (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 2 mol H2O. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. HDG Chọn D. Este 2 chức E + NaOH ® H2O + X + Y + ZÞE có 1 chức este của phenol. Vì E, X, Y, Z chỉ chứa 1 loại nhóm chức và MZ < MY< MX< 150 nên E có thể có các CTCT: CH3OOC – COOC6H4-CH3 (3 đp); CH3-CH2OOC – COOC6H5; CH3OOC-CH2-COOC6H5. E có 5 CTCT thỏa mãn Þ(b) sai. E là este 2 chức và có 1 chức este của phenol nên a mol E tác dụng với 3a mol KOHÞ(c) đúng. X là NaOOC – COONa hoặc NaOOC-CH2-COONa nên đốt Z chỉ thu được tối đa 1 mol H2O Þ(d) sai. Z (NaOOC-COONa hoặc NaOOC-CH2-COONa ) ® T (HOOC-COOH hoặc HOOC-CH2-COOH)Þ a mol T tác dụng với Na dư thu được a mol H2 hay 22,4a lít H2 (ở đktc) Þ(a) đúng. Câu 79: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. HD * nY = nE = 0,2 → Đốt Y được → nO (trong Y) = 0,71 + 0,51.2 – 0,72.2 = 0,29 > nYÞhỗn hợp Y chứa → 0,09.CR + 0,11.CR’ = 0,51 → Tìm este: * BTKL: mX = 12,78 + 0,51.44 – 0,72.32 + 24,06 – 0,29.40 = 24,64 gam * Hai este trong X : → C2H5COOC3H7 và * Este hai chức trong E là : 0,09 mol => Este có phân tử khối lớn nhất trong E. * %m = 0,09.132/(24,64-0,2.2) = 49,01%. Đáp án A. Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và hỗn hợp hai muối khan Z. Trong Z, phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử bégần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30%. B. 28%. C. 32%. D. 34%. HD --------------HẾT--------------- BỘ TÀI LIỆU ÔN TÂP NĂM 2021 DO CÁC TRƯỜNG VÀ CÁC TRUNG TÂM TRÊN CẢ NƯỚC BIÊN SOẠN BÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH 1 - 76 đề tinh giản Hóa Học 2020 -File Word 2 -20 đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Hóa Học - Gv Lê Phạm Thành - File word 3 -20 đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Hóa Học - Megabook - Trần Trọng Tuyền - File word 4 - 20 đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Hóa Học - Penbook - Hocmai - File word 5 -Tư duy Hóa Học NAP 4.0 Vô Cơ 8-9-10 điểm-File Word Tất cả các đề có lời giải chi tiết và nhận xét theo ma trân của BỘ GDĐT năm 2020 GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH MUỐN CHIA SẺ THÌ LH 0982503202 ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢN ĐỀ SỐ 28 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 1:(NB) Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Cu. C. Al. D. Au. Câu 2:(NB) Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. Câu 3:(NB) Chất có nhiều trong khói thuốc lá gây hại cho sức khoẻ con người là A. cocain. B. nicotin. C. heroin. D. cafein. Câu 4:(NB) Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 5:(NB) Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. CaCl2. B. NaCl. C. KCl. D. CuCl2. Câu 6:(NB) Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3NH2. Câu 7:(NB) Hai kim loại bền trong không khí và nước nhờ có lớp màng oxít rất mỏng bảo vệ là A. Fe và Al. B. Fe và Cr. C. Al và Mg. D. Al và Cr. Câu 8:(NB) Hợp chất Cr(OH)3 phản ứng được với dung dịch A. HCl. B. Na2SO4. C. KCl. D. NaCl. Câu 9:(NB) Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là A. CH2 = CHCOOH. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH. Câu 10:(NB) Phương trình nào giải thích hiện tượng xâm thực núi đá vôi? A. Mg(HCO3)2MgCO3 + CO2 + H2O. B. Ba(HCO3)2BaCO3 + CO2 + H2O. C. Ca(HCO3)2CaCO3 + CO2 + H2O. D. CaCO3 + CO2 + H2OCa(HCO3)2. Câu 11:(NB) Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 12:(NB) Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch A. NaOH, HCl. B. KCl, NaNO3. C. NaCl, H2SO4. D. Na2SO4, KOH. Câu 13:(TH) Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaCl. B. NaHSO4. C. Ca(OH)2. D. HCl. Câu 14:(TH) Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II) ? A. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl. B. Fe tác dụng với dung dịch HCl. C. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). Câu 15:(NB) Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu. B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol. Câu 16:(NB) Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Câu 17:(NB) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại A. đồng. B. natri. C. nhôm. D. chì. Câu 18:(NB) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là A. 9% → 12%. B. 2% → 5%. C. 12% → 15%. D. 5% → 9%. Câu 19:(NB) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu A. đỏ. B. xanh. C. trắng. D. tím. Câu 20:(NB) CaCO3 còn được gọi là A. vôi sống. B. vôi tôi. C. đá vôi. D. thạch cao. Câu 21:(VD) Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch CuSO4 1M cần m gam bột Zn. Giá trị của m là A. 9,75. B. 3,25. C. 3,90. D. 6,50. Câu 22:(VD) Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 12,5. B. 19,6. C. 25,0. D. 26,7. Câu 23:(NB) Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là A. propan. B. metan. C. n-butan. D. etan. Câu 24:(TH) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2 B. Dung dịch amino axit không làm hồng phenolphtalein. C. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. Câu 25:(VD) Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 36,0. B. 16,2. C. 9,0. D. 18,0. Câu 26:(VD) Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thức Gly(Ala)2(Val)2 trong dung dịch NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 89,82. B. 98,28. C. 82,84. D. 89,55. Câu 27:(TH) Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và saccarozơ. B. glucozơ và fructozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 28:(TH) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim lọai bị ăn mòn điện hóa? A. Cho kim lọai Mg vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Cho kim lọai Cu vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. D. Đốt dây sắt trong không khí. Câu 29:(TH) Cho dãy các chất: FeO, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 30:(NB) Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. poli(etylen-terephtalat). B. poli(vinyl clorua). C. poliacrilonitrin. D. polietilen. Câu 31:(VD) Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg bằng oxi hóa dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z được hỗn hợp muối khan là A. 74,7 gam B. 49,8 gam C. 99,6 gam. D. 100,8 gam Câu 32:(VDC) Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol triaxetat và metyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 20 gam X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lít (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là A. 14,56. B. 17,92. C. 16,80. D. 22,40. Câu 33:(TH) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 và dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư (d) Cho CuO vào dung dịch HNO3 (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 34:(VD) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch X chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Câu 35:(VD) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Câu 36:(TH) Cho các chất sau: etyl axetat, tripnamitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala, anbumin của lòng trắng trứng. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 37:(VD) Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất. B. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. D. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng. Câu 38:(VDC) Cho hợp chất hữu cơ X (C5H8O4) thuần chức, mạch hở. Đun nóng X với dung dịch NaOH chỉ thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Hiđro hóa Z thu được ancol T. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Tách nước ancol T chỉ thu được một anken duy nhất. B. Y làm mất màu dung dịch brom. C. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. D. Y thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic. Câu 39:(VDC) Thủy phân hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thì có 0,6 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là A. 45,8. B. 52,7. C. 47,3. D. 50,0. Câu 40:(VDC) Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm chất Y (C4H14O3N2) và chất Z (C3H7O4N) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có một muối của axit hữu cơ và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8,45. Phần trăm khối lượng của Y trong X là. A. 72,16%. B. 74,23%. C. 30,07%. D. 27,54%. -----------------HẾT------------------ ĐÁP ÁN 1-C 2-C 3-B 4-B 5-D 6-D 7-D 8-A 9-C 10-D 11-A 12-A 13-C 14-B 15-B 16-C 17-C 18-B 19-C 20-C 21-D 22-D 23-B 24-C 25-D 26-D 27-A 28-B 29-D 30-A 31-C 32-C 33-C 34-C 35-D 36-D 37-B 38-D 39-D 40-D MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2020 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 10% kiến thức lớp 11; 90% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ : hữu cơ (50% : 50%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận: STT Nội dung kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng số câu Kiến thức lớp 11 Câu 15, 18, 23 Câu 34 4 Este – Lipit Câu 4, 16 Câu 35, 37 Câu 32, 38, 39 7 Cacbohiđrat Câu 11 Câu 27 Câu 25 3 Amin – Amino axit - Protein Câu 19 Câu 24 Câu 26 3 Polime Câu 9, 30 2 Tổng hợp hóa hữu cơ Câu 6 Câu 36 Câu 40 3 Đại cương về kim loại Câu 1 Câu 28 Câu 21, 31 4 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ - Nhôm Câu 2, 10, 12, 17, 20 Câu 13 Câu 22 7 Sắt và một số kim loại quan trọng Câu 5, 8 Câu 14, 29 4 Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT Câu 3 1 Tổng hợp hóa học vô cơ Câu 7 Câu 33 2 Số câu – Số điểm 20 5,0đ 8 2,0đ 8 2,0đ 4 1,0đ 40 10,0đ % Các mức độ 50% 20% 20% 10% 100% HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học (xem sgk lớp 12) Câu 2: C Nhóm IA có hóa trị 1 Câu 3: B Trong khói thuốc lá có nhiều chất độc, chất rất độc và gây bệnh về hô hấp là nicotin Câu 4: B RCOOR’ Tên este = tên gốc R’ + tên axit (đổi IC → AT) Câu 5: D Fe tác dụng được với các ion đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học Câu 6: D Dung dịch làm quì tím chuyển màu xanh phải mang môi trường bazơ như: amin (trừ anilin), muối mang môi trường bazơ. Câu 7: D Kim loại có lớp màn oxit bảo vệ gồm Al và Cr Câu 8: A Cr(OH)3 mang tính lưỡng tính Câu 9: C Chất tham gia trùng ngưng phải có 2 nhóm chức tham gia phản ứng Câu 10: D Ca(HCO3)2CaCO3 + CO2 + H2O (phương trình giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhủ) CaCO3 + CO2 + H2OCa(HCO3)2 (phương trình giải thích hiện tượng xâm thực núi đá vôi) CaCO3, MgCO3, BaCO3,..dễ tan trong nước khi có CO2 Câu 11: A C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Câu 12: A Các hợp chất mang tính lưỡng tính cần lưu ý: Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3, Cr2O3 (chỉ tác dụng với kiềm đặc), Cr(OH)3,... Câu 13: C Nước cứng tạm thời có thể cải thiện bằng (nhiệt, bazơ vừa đủ, Na2CO3, Na3PO4,...) Câu 14: B Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 15: B Chất dẫn điện gồm (axit, bazơ, muối) Câu 16: C Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 tạo 3C17H35COONa Câu 17: C Quặng boxit có công thức Al2O3.2H2O Câu 18: B Giấm là dung dịch CH3COOH với nồng độ loãng 2%-5% Câu 19: C C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol) khí tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng Câu 20: C CaCO3 là đá vôi, CaO là vôi sống, Ca(OH)2 là nước vôi trong, CaSO4 là thạch cao,... Câu 21: D Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu nZn = nCuSO4 = 0,1(mol) → mZn = 6,5(g) Câu 22: D nAlCl3 = nAl = 0,2(mol) → mAlCl3 = 26,7(g) Câu 23: B Khí thiên nhiên, khí biogas được sử dụng ờ các mô hình vườn ao chuồng ở một số vùng quê là CH4(metan) Câu 24: C A sai vì đimetylamin là (CH3)NH B sai vì axit glutamic có thể làm đổi màu quì tím sang hồng D sai vì valin không tác dụng với dung dịch Br2 Câu 25: D C6H12O6 → 2Ag nglucozơ = nA
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_mon_hoa_hoc_lop_12_truong_thpt_huong_k.docx