Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 17 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 17 (Có đáp án)

Câu 1. Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?

 A. H3PO4. B. HPO42-. C. P. D. P2O5.

Câu 2. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?

 A. Tiêu hoá nội bào. B. Tiêu hoá ngoại bào.

 C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. Tiêu hoá cơ học.

Câu 3. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

 A. 5'AXX3'. B. 5'UGA3'. C. 5'AGG3'. D. 5'AGX3'.

Câu 4. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

 A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.

Câu 5. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

 A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.

Câu 6. Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?

 A. 1/2n B. 2n C. 3n D. 4n

Câu 7. Cho biết alen A trội hoàn

 

doc 11 trang phuongtran 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 17 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 17
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
	A. H3PO4. 	B. HPO42-. 	C. P. 	D. P2O5. 
Câu 2. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
	A. Tiêu hoá nội bào. 	B. Tiêu hoá ngoại bào. 
	C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào. 	D. Tiêu hoá cơ học. 
Câu 3. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
	A. 5'AXX3'. 	B. 5'UGA3'. 	C. 5'AGG3'. 	D. 5'AGX3'. 
Câu 4. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
	A. Đột biến gen. 	B. Đột biến đa bội. 	C. Đột biến đảo đoạn. 	D. Đột biến lặp đoạn. 
Câu 5. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
	A. tARN. 	B. rARN. 	C. ADN. 	D. mARN. 
Câu 6. Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là bao nhiêu?
	A. 1/2n 	B. 2n	C. 3n	D. 4n 
Câu 7. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lại nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
	A. aa × aa. 	B. Aa × aa. 	C. Aa × Aa. 	D. AA × aa. 
Câu 8. Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
	A. 2. 	B. 8. 	C. 6. 	D. 4. 
Câu 9. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
	A. AABB. 	B. AAbb. 	C. aaBB. 	D. Aabb. 
Câu 10. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
	A. XAXa × XaY. 	B. XaXa × XAY. 	C. XAXa × XAY. 	D. XAXa × XaY. 
Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
	A. 0,09. 	B. 0,49. 	C. 0,42. 	D. 0,60. 
Câu 12. Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
	A. aabb. 	B. aaBB. 	C. AAbb. 	D. AaBb. 
Câu 13. Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. 
	B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. 
	C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. 
	D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. 
Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
	A. Đại Trung sinh. 	B. Đại Nguyên sinh. 	C. Đại Tân sinh. 	D. Đại Cổ sinh. 
Câu 15. Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là
	A. giun sán sống trong cơ thể lợn.
	B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
	C. vi khuẩn lam sống cùng với nấm.
	D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
Câu 16. Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
	A. Nhái. 	B. Đại bàng. 	C. Rắn. 	D. Sâu. 
Câu 17. Trong quang hợp, chất NADPH có vai trò
	A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng. 
	B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. 
	C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP. 
	D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2. 
Câu 18. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng. 
	B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường. 
	C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. 
	D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào. 
Câu 19. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
	A. sự thích nghi kiểu gen. 	B. sự mềm dẻo kiểu hình.
	C. sự thích nghi của sinh vật. 	D. mức phản ứng.
Câu 20. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
	B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
	C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
	D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
	A. 1. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 21. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Khoảng cách giữa 2 gen A và B là bao nhiêu?
	A. 10 cM. 	B. 20cM. 	C. 30cM. 	D. 40cM. 
Câu 22. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? 
	A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. 
	B. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. 
	C. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. 
	D. Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. 
Câu 23. Các kiểu quan hệ đối kháng trong quần xã là
	A. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
	B. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm.
	C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
	D. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.
Câu 24. Mối quan hệ nào không gây hại cho các loài tham gia?
	A. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
	B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
	C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
	D. Giun sán sống trong ruột lợn.
Câu 25. Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
	A. 1. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3. 
Câu 26. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
	B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
	C. Tất cả các đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể đều làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
	D. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều không làm thay đổi độ hình thái của nhiễm sắc thể
Câu 27. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn chiếm bao nhiêu?
	A. 50%. 	B. 20%. 	C. 25%. 	D. 10%. 
Câu 28. Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 
	A. 4/15. 	B. 1/15. 	C. 4/16. 	D. 2/16. 
Câu 29. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.
	A. 2. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 30. Chu trình sinh - địa - hóa của nguyên tố nào sau đây bị thất thoát nhiều nhất?
	A. Oxi.	B. Cacbon.	C. Nito.	D. Photpho.
Câu 31. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
	A. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
	B. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
	C. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
	D. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
Câu 32. Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
	A. 1. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4. 
Câu 33. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến nào sau đây?
	A. Đột biến thể không nhiễm.	B. Đột biến thể một nhiễm.
	C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.	D. Đột biến tứ bội.
Câu 34. Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô của gen là
	A. 1400 	B. 600.	C. 1600	D. 1200.	
Câu 35. Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
	A. 3. 	B. 2. 	C. 1. 	D. 4. 
Câu 36. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
	A. 16. 	B. 24. 	C. 28. 	D. 10. 
Câu 37. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phương pháp nào sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
	A. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
	B. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
	C. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
	D. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
Câu 38. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất bao nhiêu?
	A. 1/2	B. 1/4	C. 1/3	D. 1/5.
Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, quần thể có tỉ lệ kiểu hình là
	A. 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.	B. 12 đỏ: 13 trắng
	C. 3 đỏ: 1 trắng	D. 5 đỏ: 3 trắng.
Câu 40. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
	A. 2. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 4. 
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
3, 4, 5
20, 26, 33
34
25
8
Quy luật di truyền
6, 19
7, 8, 9
10, 21, 27, 28, 35, 36, 37
38
13
Di truyền học quần thể
11
39
2
Di truyền học người
40
1
Ứng dụng di truyền học
12
1
Tiến Hóa
13, 14, 29
22
4
Sinh Thái
15, 23
16, 24, 30, 31, 32
7
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
2
18
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
1
17
2
Tổng
12
16
8
4
40
Đáp án
1-B
2-A
3-B
4-B
5-B
6-B
7-A
8-D
9-A
10-B
11-B
12-D
13-A
14-C
15-B
16-C
17-D
18-B
19-B
20-B
21-D
22-B
23-C
24-C
25-C
26-A
27-C
28-A
29-A
30-D
31-A
32-A
33-C
34-C
35-D
36-C
37-B
38-D
39-B
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B đúng. 
Câu 2: Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào. → Đáp án A. 
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án B
Có 2 loại đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào, đó là đột biến lệch bội và đột biến đa bội (tự đa bội và dị đa bội). → Đáp án B.
Trong các dạng đột biến trên, đột biến đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST. 
Câu 5: Đáp án B
Đáp án B. Riboxom được cấu tạo từ rARN và protein. 
Câu 6: Đáp án B
Với n cặp gen dị hợp tử ở F1 di truyền độc lập thì số loại giao tử ở F1 là 2n
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd (chỉ có 2 cặp gen dị hợp) giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử → Đáp án D 
Câu 9: Đáp án A
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. 
→ Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB. 
Câu 10: Đáp án B
Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông. 
Câu 11: Đáp án B
Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49. → Đáp án B. 
Câu 12: Đáp án D
Cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống kiểu gen của phôi ban đầu.
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh. → Đáp án C. 
Câu 15: Đáp án B
Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh là các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên ruộng đồng.
Câu 16: Đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn. 
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn. 
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. 
Câu 17: Đáp án D
NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối.
Câu 18: Đáp án B
Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:
+ Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào. 
+ Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2 được lấy từ môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuêch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại bào. 
A sai. Vì cơ thể không lấy CO2. 
C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng. 
D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxy hóa các chất.
Câu 19: Đáp án B
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.
Câu 20: Đáp án B
	A. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến. à sai. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt. Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
	B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn. à đúng
	C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. à sai, chuyển đoạn không làm tăng lượng ADN trong nhân tế bào.
	D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến. à sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST → có thể gây hại cho thể đột biến. 
Câu 21: Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15% nên P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau. 
+ Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ. 
+ Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng. 
Vậy, lá nguyên, hoa trắng (A-bb) = 15% = Ab x 50% à Ab = 30% (giao tử liên kết) → Tần số hoán vị = 1 – 0,3x2 = 0,4 = 40%. → Khoảng cách 2 gen A – B = 40 cM. 
Câu 22: Đáp án B
Những bằng chứng sinh học phân tử:
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. 
C. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. 
D. Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. 
Câu 23: Đáp án C
Các kiểu quan hệ đối kháng trong quần xã là kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
Câu 24: Đáp án C
A, B và D là quan hệ kí sinh. Ở, quan hệ kí sinh thì một loài có lợi, một loài có hại. 
C là quan hệ hội sinh, một loài có lợi, một loài trung tính. 
Câu 25: Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C. 
I và II đều đúng. Vì đột biến thay thế cặp X-G thành cặp G-X nên không làm thay đổi thành phần, số lượng nucleotit. 
III đúng. Vì đột biến này không liên quan đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nucleotit loại A mà môi trường cùng cấp cho alen A cũng giống như số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho alen a. 
IV đúng. Vì đột biến đã làm cho G của mARN được thay bằng X của mARN nên ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 201X. 
Câu 26: Đáp án A
A đúng. Vì đột biến cấu trúc làm ảnh hưởng đến số lượng bản sao của gen hoặc ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen. Do đó làm mất cân bằng gen. 
B sai. Vì mất đoạn thì sẽ dẫn tới mất gen có trên đoạn bị mất. 
C sai. Vì đột biến lặp đoạn có thể làm giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. 
D sai. Vì đột biến cấu trúc làm thay đổi cấu trúc của NST cho nên thường sẽ làm thay đổi hình thái của NST. 
Câu 27: Đáp án C
F1 có kiểu hình trung gian. → Tính trạng trội không hoàn toàn. 
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài. 
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1. → Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. 
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1. → Cây N là Aa; 
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1. → Cây N là Bb; 
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là 
F1 lai với cây N () thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 
→ Khi F2 tự thụ phấn thì F3 có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ = 1/2×1/2 = 1/4 = 25%. 
Câu 28: Đáp án A
Theo bài ra, hợp tử có kiểu gen XAXA bị chết ở giai đoạn phôi. 
- Sơ đồ lai: XAY × XaXa → F1 là XAXa; XaY (1 đỏ : 1 trắng). → I đúng. 
- F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa; XaXa; XAY; XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ : 1 trắng. 
- F2 giao phối ngẫu nhiên thì ta có: 
Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA : 3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA : 1/4Xa : 1/2Y. → F3 có tỉ lệ kiểu gen là: 
Vì 1/16XAXA bị chết cho nên con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4/15.
Câu 29: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A. 
I đúng. Vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mới. 
II đúng. Vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen. 
III sai. Vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể. 
IV sai. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do đó không tác động lên alen. 
Câu 30: Đáp án D
Photpho bị thất thoát nhiều nhất do bị lắng đọng lại ở đáy biển và khó quay lại chu trình.
Câu 31: Đáp án A
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời 
	A. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Câu 32: Đáp án A
Chỉ có III đúng. → Đáp án A. 
Câu 33: Đáp án C
- Tất cả xác đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). 
- Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
- Theo đề bài, thể đột biến này có số lượng NST không đổi so với bình thường à là đột biến cấu trúc NST. 
Câu 34: Đáp án C
Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. 
Tổng số liên kết hiđrô của gen = 2x200 + 3x400 = 1600
Câu 35: Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B. 
I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4. 
II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4. 
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4). 
IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Câu 36: Đáp án C
Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1)×1×1. 
Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng. 
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1. → Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% → Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb). 
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau. 
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa). 
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd). 
→ Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP)×1TT = = 2× (3 × 4×1 + 1×2) = 28 sơ đồ lai → Đáp án C. 
Câu 37: Đáp án B
A sai. Vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T. 
B đúng. Vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T. 
C sai. Vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen cảu cây T. 
D sai. Vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb. 
Câu 38: Đáp án D
Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng. 
Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ 
 Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ 
 → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng = = 
Câu 39: Đáp án B
Quy ước : A-B- : hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA : 2.0,4.0,6Aa : 0,62aa)(0,52BB : 2.0,5.0,5Bb : 0,52bb) hay (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)(0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb) → (A- : 9/25aa)( B- : bb) 
Vậy quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng. 
Câu 40: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C. 
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A. 
→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định. 
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh. 
Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B. 
→ Bệnh B do gen lặn quy định. 
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh. 
Ta có: 
I đúng. Về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12. 
Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14. 
→ Kiểu gen cả hai tính trang: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11). 
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY. Nên xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là = 1/2×1/4 = 12,5%.
III đúng. 
- Xác suất sinh con của cặp 12-13: 
+ Bệnh A: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa. 
→ Sinh con bị bệnh A = ; Sinh con không bị bệnh A = .
+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen
XBXB : XBXb. 
→ Xác suất sinh con bị bệnh B = × = ; Không bị bệnh B = .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 5/6 × 1/8 = 5/48. 
IV sai. Vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác xuất của bố mẹ. 
- Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (3/4)2 = 27/256. 
- Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (1)2 = 3/16. 
- Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (3/4)2 = 3/32. 
- Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (1)2 = 1/6. 
→ Xác suất = 27/256 + 3/16 + 3/32 + 1/6 = 425/768. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc