Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 15 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 15 (Có đáp án)

Câu 1. Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?

 A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. Ca2+. D. Ca.

Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

 A. Ốc bươu vàng. B. Bồ câu. C. Rắn. D. Cá chép.

Câu 3. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?

 A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.

Câu 4. Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?

 A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nuclêôtit.

Câu 5. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?

 A. 25. B. 48. C. 12. D. 36.

Câu 6. Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm

 A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh vòng

 

doc 14 trang phuongtran 3841
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 15
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Cây xanh hấp thụ canxi ở dạng nào sau đây?
	A. CaSO4.	B. Ca(OH)2.	C. Ca2+.	D. Ca.
Câu 2. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
	A. Ốc bươu vàng.	B. Bồ câu.	C. Rắn.	D. Cá chép.
Câu 3. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
	A. tARN.	B. rARN.	C. ADN.	D. mARN.
Câu 4. Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
	A. Glucozơ.	B. Axit amin.	C. Vitamin.	D. Nuclêôtit.
Câu 5. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
	A. 25.	B. 48.	C. 12.	D. 36.
Câu 6. Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm
	A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh vòng.
	B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
	C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
	D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 7. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
	A. 1 : 1.	B. 1 : 2 : 1.	C. 3 : 1.	D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 8. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe aaBBDdee cho đời con có
	A. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.	B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
	C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.	D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 9. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40 cM. Cho phép lai P: ♂ ♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là:
	A. 4%.	B. 21%.	C. 20%.	D. 54%.
Câu 10. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là
	A. 1 : 2 : 2 : 2.	B. 2 : 2 : 2 : 4.	C. 1 : 2 : 1 : 2.	D. 1 : 2 : 2 : 4.
Câu 11. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
	A. 0,1.	B. 0,05.	C. 0,2.	D. 0,15.
Câu 12. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
	A. Lai khác dòng.	B. Lai phân tích.	C. Lai thuận nghịch.	D. Lai tế bào.
Câu 13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
	A. giao phối không ngẫu nhiên.	B. chọn lọc tự nhiên.
	C. di - nhập gen.	D. đột biến.
Câu 14. Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là 
	A. làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
	B. làm phát sinh những kiểu gen mới trong quần thể. 
	C. làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 
	D. làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
Câu 15. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:
	A. 30% 	B. 20%	C. 15%	D. 25%
Câu 16. Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
	A. Thực vật.	B. Động vật đơn bào.
	C. Động vật không xương sống.	D. Động vật có xương sống.
Câu 17. Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm?
	A. Thực vật C4.	B. Thực vật CAM.	C. Thực vật C3.	D. Thực vật bậc thấp.
Câu 18. Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
	A. 1102,5 ml.	B. 5250 ml.	C. 110250 ml.	D. 7500 ml.
Câu 19. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
	A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
	B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
	C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
	D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 20. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I.	Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
	A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 21. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
	A. 66,7%.	B. 25%.	C. 37,5%.	D. 50%.
Câu 22. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
	B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
	C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
	D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 23. Loại khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 24. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trưòng đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
	A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 25. Một gen dài 3332 Å và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Gen có 316 nuclêôtit loại G và 664 nuclêôtit loại A.
	B. Ở Mạch đơn thứ hai của gen có 517 nuclêôtit loại A.
	C. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X.
	D. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X.
Câu 26. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 27. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 28. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
	A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 29. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
	A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 30. Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài?
	A. Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.	
	B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp.	
	C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng.	
	D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.
Câu 31. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
IV. Chỉ có các loài động vật mới được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 32. Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(2) Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(3) Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
(4) Loài C có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 33. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I.	Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 34. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.
IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen . 
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (Fl) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I.	F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 37. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm F1 giao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruôi giâm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
	A. 50% 	B. 64,37%	C. 41,5%	D. 56,25%
Câu 38. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 39. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen ;;; . Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.	Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được kiểu gen của 10 người.
III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.
IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.
	A. 1.	B. 4.	C. 3.	D. 2.
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
3, 4, 6
5, 19, 20
25, 34
26
9
Quy luật di truyền
7, 8, 15
9, 10, 21, 27, 28, 33, 35, 37, 38
36
13
Di truyền học quần thể
11
39
2
Di truyền học người
40
1
Ứng dụng di truyền học
12
1
Tiến Hóa
13, 14
22
29
4
Sinh Thái
16
23, 24, 30, 31
32
6
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
2
18
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
1
17
2
Tổng
9
13
14
4
40
ĐÁP ÁN
1. C
2. A
3. B
4. D
5. D
6. A
7. A
8. A
9. B
10. D
11. B
12. A
13. C
14. C
15. C
16. A
17. B
18. A
19. B
20. C
21. D
22. A
23. C
24. A
25. A
26. C
27. D
28. D
29. B
30. A
31. B
32. A
33. C
34. A
35. D
36. B
37. A
38. C
39. C
40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C.
	Cây hấp thụ các nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan. Vì vậy, trong các chất nói trên, chỉ có ion Ca2+ thì cây mới hấp thụ được.
Câu 2. Chọn đáp án A.
	Hệ tuần hoàn hở có ở đa số thân mềm (trừ mực ống) và chân khớp.
	Trong các loài động vật trên, chỉ có ốc bươu vàng thuộc thân mềm.
Câu 3. Chọn đáp án B
rARN là thành phần cấu tạo của ribôxôm
Câu 4. Chọn đáp án D
Gen được cấu tạo từ các đơn phân là 4 loại nu A, T, G, X
Câu 5. Chọn đáp án D.
	Cây tam bội là 
Câu 6. Chọn đáp án A.
	Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn 1(3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin loại histon. 
Câu 7. Chọn đáp án A.
	Phép lai 
Câu 8. Chọn đáp án A.
AaBbDdEe aaBBDdee = 
	. 
	Số loại kiểu gen . 
	Số loại kiểu hình 
Câu 9. Chọn đáp án B.
	Tần số hoán vị gen là 40% tỉ lệ giao tử Kiểu gen 
	Tỉ lệ cây thân cao hoa trắng . 
Câu 10. Chọn đáp án D.
	F1 tự thụ phấn: . 
	Hoa đỏ 
Câu 11. Chọn đáp án B.
	Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 
Câu 12. Chọn đáp án A.
	Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.
Câu 13. Chọn đáp án C.
Câu 14. Chọn đáp án C.
Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hóa: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. 
Câu 15. Chọn đáp án C.
	Cơ thể có kiểu gen Ab//aB giảm phân với tần số 30% → giao tử ab là giao tử hoán vị = f/2 = 15%
Câu 16. Chọn đáp án A.
	Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 17. Chọn đáp án B.
Câu 18. Chọn đáp án A.
	Số lần tim co bóp trong 1 phút là 
	Lượng máu được tống vào động mạch chủ là 	
	 Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là . 
Câu 19. Chọn đáp án B.
	Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactôzơ thì gen điều hòa R luôn tổng hợp prôtêin ức chế.
	ý A sai vì khi môi trường có lactôzơ thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
	ý C sai vì khi môi trường có lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
	ý D sai vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactôzơ.
Câu 20. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
	ý I sai vì mã kết thúc không quy định tổng hợp axit amin.
Câu 21. Chọn đáp án D.
	Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3.
	 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
	« Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
	w Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái.
	 Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
	w Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: 
	F Giao tử cái: ; giao tử đực: 
AXBB
AXb
aXbB
aXb;
aXb
AaXBXb
AaXbXb
aaXBXb
aaXbXb
aY
AaXBY
AaXbY
aaXBY
aaXbY
 	Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.
	 Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Câu 23. Chọn đáp án C
Khí CO2 nào sau đây là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính?
Câu 24. Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.
	ý I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni hoặc muối nitrat . Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.
Câu 25. Chọn đáp án A.
	 Tổng số Nu của gen là 	(1)
	Gen có 2276 liên kết hiđro 	(2)
	Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: 
	 Xét các phát biểu của đề bài:
	þ A đúng.
	ý B sai. .
	ý C sai. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là . 
	ý D sai. Mà . 
Câu 26. Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.
	þ I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là 
	þ II, IV đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa 
	þ III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa 
Câu 27. Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.
	þ I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.
	þ II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen Có 1 KH.
	þ III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB aabb (hoặc AABb aabb) Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
	þ IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB Có 2 loại kiểu hình.
Câu 28. Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
	Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
	 Cây hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là 
	 Kiểu gen Kiểu gen của F1 là và đã có HVG với tần số 40%.
	ý Cây lai phân tích (có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1 I sai.
	þ II đúng vì có 5 kiểu gen là ;;;;.
	þ III sai vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây .
	« Giải nhanh: kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ là
	þ IV đúng vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 9%.
Câu 29. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
	þ I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen . 
	ý II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
	þ III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A, 
	þ IV đúng vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.
Câu 30. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu II đúng.
	Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài vì: Do năng lượng mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng.	
Câu 31. Chọn đáp án B. Các phát biểu I, II, IV đúng. Phát biểu III, V sai.
	ý III – Sai vì vi khuẩn lam được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 32. Đáp án A.
(1) Sai. Loài A và loài I mới tham gia nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(2) Sai. Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3) Sai. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn lần lượt là
+ A à Bà Cà I.	+ Aà Dà Eà C à I.
+ Aà Bà Eà CàI	+ Aà Dà EàFàI.
+ Aà Bà EàFàI.	+ Aà Gà Hà I.
(4) Đúng. Loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2 (Aà Bà Cà I) hoặc bậc 3 (Aà Bà Eà Cà I)
Câu 33. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
	þ I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là kiểu gen.
	þ II đúng. Ta có:
	w Thể một ở cặp A có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể một ở cặp B có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể một ở cặp D có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể một ở cặp E có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là kiểu gen.
	 Tổng số kiểu gen là kiểu gen.
	þ III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED.
	w Thể một có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là kiểu gen.
	 Tổng số kiểu gen là kiểu gen.
	ý IV sai vì có 30 kiểu gen.
	w Thể một ở cặp A có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể một ở cặp B có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể một ở cặp D có số kiểu gen là kiểu gen.
	w Thể một ở cặp E có số kiểu gen là kiểu gen.
	 Tổng số kiểu gen ở các thể một là kiểu gen.
Câu 34. Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu III đúng.
	ý I sai vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV có thể chuyển các gen này từ vị trí hoạt động mạnh sang vị trí hoạt động yếu (hoặc không hoạt động) hoặc ngược lại.
	ý II sai vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau nên khả năng phiên mã của các gen là khác nhau.
	þ III đúng vì a là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.
	ý IV sai vì đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.
Câu 35. Chọn đáp án D. Chỉ có phát biểu I đúng.
	F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
	Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen.
	 Ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – tỉ lệ kiểu hình lặn .
	 Kiểu gen 
	Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen nên . 
	þ Kiểu gen của P là I đúng.
	ý II sai vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình lặn .
	ý III sai vì P gồm dị hợp 2 cặp gen dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.
	ý IV sai vì kiểu gen của P là nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là Xác suất dị hợp là 1.
Câu 36. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
	« Tìm quy luật di truyền
	w Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng 
	 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
	Quy ước:	A-B- quy định hoa đỏ;	A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng;
	aabb quy định hoa trắng.
	w Quả tròn: quả bầu dục . 
	 Quả tròn trội so với quả bầu dục.
	w Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là (trái với bài toán là 2,25%).
	 Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
	Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:
	w Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 0,25 
	Kiểu gen Tần số hoán vị gen là 
	« Tìm phát biểu đúng:
	þ I đúng vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.
	þ II đúng vì F1 có tỉ lệ 3 : 1 đối với tính trạng quả Dd Dd; F1 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 đối với tính trạng màu hoa.
	 Ở F1, kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử .
	 Đây là giao tử liên kết Kiểu gen của P là giống nhau.
	þ III đúng vì tần số hoán vị là 40%.
	ý IV sai vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục 
	 Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là . 
Câu 37. Chọn đáp án A.
P: 
F1 × F1: 
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Tỷ lệ thân xám cánh dài = 0,5 + bbvv; mà bbvv =0
Vậy thân xám cánh dài = 0,5
Câu 38. Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
	þ I đúng. Số loại kiểu gen: 
	 loại.
	ý II sai vì .
	 Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là 
	þ III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:
	A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.
	. Theo đó:
	A-bbddee có tỉ lệ là 	aaB-ddee có tỉ lệ là 
	aabbD-ee có tỉ lệ là 	aabbddee có tỉ lệ là 
	 Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 
	þ IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là 
	A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-
	 Ta có:
	A-B-D-ee có tỉ lệ là 	A-B-ddE- có tỉ lệ là 
	A-bbD-E- có tỉ lệ là 	aaB-D-E- có tỉ lệ là 
	 Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 
.
Câu 39. Chọn đáp án C. Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
	ý I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
	Ở các kiểu gen của gen A. Vì cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.
	Ở các kiểu gen của gen B. Vì cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.
	 Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất sai.
	þ II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
	 đúng.
	þ III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
	 đúng.
	þ IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hơp 2 cặp gen là
	 đúng.
Câu 40. Chọn đáp án B. Cả 4 phát biểu đúng.
	þ I đúng vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; người số 8 có bố bị 2 bệnh.
	Người số 1, 11 có kiểu gen 
	Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen 
	Người số 4 và số 5 có kiểu gen 
	Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen 
	Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen 
	Người số 8 có kiểu gen Người số 2 có kiểu gen 
	Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là .
	Người số 10 có kiểu gen hoặc .
	Người số 9 có kiểu gen .
	þ II đúng (chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).
	þ III đúng vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.
	þ IV đúng vì ngươi số 8 có kiểu gen ; người số 9 có kiểu gen 
	 Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc