Đề thi khảo sát học sinh giỏi lần 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Hòa - Năm học 2020-2021

Đề thi khảo sát học sinh giỏi lần 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Hòa - Năm học 2020-2021

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Chọn đáp án đúng

Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp "Đòi hỏi" Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

 A. Thu được nhiều chiến phí

 B. Chiếm được nhiều thuộc địa

 C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh

 D. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận

Câu 2: Nội dung nào không phải là ý nghĩa thành tựu Liên Xô đạt được từ 1950 - nửa đầu những năm 70?

A. Đã làm đảo lộn toàn bộ “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.

C. Chi phối hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. Là thành trì vững chắc của cách mạng thế giới.

Câu 3. Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách mở cửa lấy nội dung nào làm trọng tâm?

A. Phát triển kinh tế. B. Xây dựng hệ thống chính trị.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức

doc 10 trang phuongtran 3090
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát học sinh giỏi lần 2 môn Lịch sử Lớp 9 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Hòa - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HIỆP HÒA
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LẦN 2
 NĂM 2020 - 2021
 Môn: Lịch sử 9 
 Thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm): Chọn đáp án đúng
Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp "Đòi hỏi" Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
 A. Thu được nhiều chiến phí 
 B. Chiếm được nhiều thuộc địa
 C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh 
 D. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận
Câu 2: Nội dung nào không phải là ý nghĩa thành tựu Liên Xô đạt được từ 1950 - nửa đầu những năm 70?
A. Đã làm đảo lộn toàn bộ “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
C. Chi phối hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Là thành trì vững chắc của cách mạng thế giới.
Câu 3. Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách mở cửa lấy nội dung nào làm trọng tâm?
A. Phát triển kinh tế. B. Xây dựng hệ thống chính trị.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? 
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.
Câu 5. Thách thức lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A.đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B.tình trạng thất nghiệp gia tăng do trình độ tay nghề thấp.
C.hạn chế về vốn, trình độ quản lý kinh tế, môi trường cạnh tranh quyết liệt.
D.hiện tượng chảy máu chất xám ngày càng tăng.
Câu 6: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì: 
A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân về cơ bản bị sụp đổ.
C. Có 17 nước giành được độc lập. 
D. Chủ nghĩa thực dân hoàn toàn sụp đổ ở châu Phi.	
Câu 7: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có thể thực hiện được chiến lược toàn cầu?
A. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế .
C. Mĩ khống chế các nước đồng. D. Mĩ có thế lực quân sự.
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào quyết định nhất đến sự phát triển kinh tế nước Mĩ?
 A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. 
 B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú. 
	C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới. 
	D. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao. 
Câu 9. Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?	
 A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.
B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.
D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.
Câu 10. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Ngoại thương. 	 B. Công nghiệp nặng. 
C. Nông nghiệp và khai mỏ. D. Giao thông vận tải.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng đầu năm 1930?
A. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
B. Đã hình thành nên khối liên minh công-nông, trở thành nồng cốt cách mạng.
C. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.
D. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với cách mạng Việt Nam?
A.Thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B.Tích cực chuẩn bị tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tập hợp quần chúng nhân dân tham gia phong trào đấu tranh chống Pháp.
D. Góp phần thắng lợi cách mạng theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
Câu 13. Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương năm 1930 là xác định
A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng. 
B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng. 
D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.
Câu 14. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là:
A. bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam.
B. bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. 
B. xua thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
D. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của chính đảng cộng sản sau này.
Câu 15. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam? 
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. 
B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. 
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 16. Giai cấp tiểu tư sản sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là	
A. vũ trang. 	B. nghị trường. 
C. bãi công. 	D. Xuất bản sách, báo tiến bộ.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến trong nhận thức của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc?
A. Tham gia thành lập Hội Liên Hiệp thuộc địa.
B. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp và trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên.
D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
Câu 18. Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản vì 
A. thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. xác lập địa vị lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. muốn nhanh chóng đưa cách mạng Việt Nam giành được thắng lợi.
D. muốn chấm dứt tình trạng chia rẽ, đưa cách mạng Việt Nam phát triển.
Câu 19. Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 
B. chuẩn bị về mặt tư tưởng-chính trị cho sự thành lập Đảng.
C. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin về Việt Nam. 
D. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho CMVN
Câu 20. Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỷ XX “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á”?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết bằng hiệp định Pari.
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. Quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN được cải thiện.
 D. Các nước kí Hiên chương ASEAN
II. TỰ LUẬN (14 điểm)
Câu 1: (6 điểm) 
Sách giáo khoa Lịch sử 9 có viết: “Tình hình thế giới hiện nay đang phát triển với nhiều xu thế đan xen lẫn nhau, nhưng xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. Việt Nam cũng ở trong tình hình đó”. (Bài 11 - SGK Lịch sử 9, trang 47).
Bằng những kiến thức đã học, anh (chị) hãy chứng minh nhận định trên.
Câu 2 (4 điểm)
	Trình bày sự chuyển biến về giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Sự chuyển biến đó có tác động gì đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930?
Câu 3 (4,0 điểm): Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925. Vì sao nói, cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM
CÂU
ĐÁP ÁN
CÂU
ĐÁP ÁN
1
C
11
B
2
A
12
C
3
A
13
B
4
B
14
D
5
C
15
D
6
C
16
D
7
A
17
D
8
C
18
D
9
A
19
D
10
C
20
B
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TỰ LUẬN
Câu
	Nội dung
Câu 1
* Nêu được các xu thế phát triển của thế giới hiện nay 2,5
- Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế....0,5
- Thế giới đang tiến tới xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Tuy vậy Mĩ tìm mọi cách duy trì thế một cực nhưng thất bại. 0,5
- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm... 0,5
- Thế giới luôn xảy ra các cuộc xung đột, khủng bố và li khai.... 0,5
- Xu thế chung: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX, trong đó có Việt Nam.... 0,25
* Hoà bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX 1,75
- Thời cơ: 
+ Bối cảnh chung của thế giới là ổn định nên các nước có cơ hội thuận lợi để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu KH -KT vào sản xuất...0,75
- Thách thức: 
+ Phần lớn các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, nguồn nhân lực đào tạo có chất lượng còn nhiều hạn chế, sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay của nước ngoài, việc giữ gìn bảo vệ bản sắc dân tộc và kết hợp các yếu tố truyền thống với hiện đại..0,5
+ Nếu nắm bắt được thời cơ thì kinh tế xã hội phát triển, không nắm bắt được thời cơ thì sẽ bị tụt hậu so với các dân tộc khác. Nếu nắm bắt được thời cơ nhưng không có đường lối, chính sách chính sách đúng đắn sẽ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. 0,5
* Nhiệm vụ của nước ta hiện nay là gì 1,75 
- Nước ta có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, nguồn nhân lực đào tạo có chất lượng còn nhiều hạn chế, sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình đẳng, gây thiệt hại đối với nền kinh tế nước ta... 0,25
- Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay: 
+ Tập trung sức lực triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để chiến thắng đói nghèo và lạc hậu, đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc cho nhân dân... 0,25
+ Chủ động, tích cực hội nhập với thế giới để phát triển đất nước. Đồng thời chú ý giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại cần được lưu ý... 0,25
+ Chú ý phát triển tiếp thu khoa học kĩ thuật coi trọng giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đồng thời luôn đề cao tinh thần bảo vệ tổ quốc. 0,25
+ Tiếp tục giữ vững ổn định chính tri, kiên định con đường xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. 0,25
+ Tập trung phát triển kinh tế theo hướng Công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước, tích cực mở của hội nhập (những vẫn giữ được bản sắc dân tộc), phấn đấu đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp. 0,25
+ Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, phấn đấu hết mình vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. 0,25
Câu 2
Sự chuyển biến về giai cấp trong xã hội Việt Nam
- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp đã làm cho xã hội VN biến đổi sâu sắc, hình thành 5 giai cấp, tầng lớp. Tùy thuộc vào địa vị, quyền lợi của mình mà mỗi giai cấp, tầng lớp có thái độ và khả năng cách mạng khác nhau 0,25
Cụ thể là:
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Tiếp tục câu kết chặt chẽ với Pháp, đẩy mạnh chiếm đoạt ruộng đoạt ruộng đất và bóc lột nông dân. Đại bộ phận địa chủ là kẻ thù mà cách mạng cần phải đánh đổ, trở thành đối tượng của cách mạng. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ có tinh thần yêu nước tham gia vào cuộc đấu tranh chống đế quốc và thế lực phản động. 0,5
- Giai cấp tư sản: Tầng lớp tư sản VN phát triển và trở thành 1 giai cấp. Giai cấp tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận: 0,5
+ Tư sản mại bản quyền lợi gắn liền với đế quốc nên thái độ chính trị của họ là phản động, là kẻ thù của cách mạng.
+ Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.
- Tầng lớp tiểu tư sản gồm có những người buôn bán, chủ xưởng nhỏ, các viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên, dân nghèo thành thị Họ bị khinh rẻ, chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh. Bộ phận trí thức, tiếp xúc với trào lưu tư tưởng văn hoá tiến bộ bên ngoài, nhạy bén với thời cuộc nên có tinh thần hăng hái hướng theo cách mạng, là lực lượng cách mạng quan trọng. 0,5
- Giai cấp nông dân chiếm hơn 90% dân số, bị thực dân, phong kiến bóc lột nặng nề, đời sống vô cùng cực khổ. Nông dân giàu lòng yêu nước, căm thù đế quốc, phong kiến sâu sắc, có tinh thần cách mạng cao, là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng. 0,5
- Giai cấp công nhân: Ra đời ngay từ trước chiến tranh thế giới thứ nhất và ngày càng phát triển nhanh về số lượng. Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân thế giới như có tổ chức, có kỉ luật, có tinh thần cách mạng triệt để. Giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng. 0,5
Như vậy, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế, xã hội Việt Nam biến đổi sâu sắc và hình thành ở VN hai mâu thuẫn cơ bản đó là: Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với thực dân Pháp và mâu thuẫn giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến, trong đó mâu thuẫn dân tộc là cơ bản nhất. 0,25
Tác động
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phân hoá giai cấp ngày càng sâu sắc, làm cho xã hội Việt Nam có đầy đủ những giai cấp của một xã hội hiện đại. Những giai cấp mới là cơ sở vật chất để tiếp thu những tư tưởng mới vào Việt Nam (kể cả tư tưởng tư sản và tư tưởng vô sản), làm cho phong trào dân tộc Việt Nam mang những màu sắc mới mà các phong trào yêu nước trước kia không thể nào có được. 0,5
- Những giai cấp mới cùng những hệ tư tưởng mới làm xuất hiện hai khuynh hướng tư sản và vô sản. Cả hai khuynh hướng đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc do lịch sử đặt ra. Đó chính là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam. Đây là đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong thời gian 1919-1930. 0,5
Những hoạt động...
- Hoạt động của tư sản
+ Năm 1919: phong trào chấn hưng hàng nội hóa, bài trừ ngoại hóa 0,25
+ Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp. 0,25
+ Giai cấp tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, quyền tự do, dân chủ. Ngoài ra còn dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. 0,25
- Hoạt động của tiểu tư sản
+ Thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên, sôi nổi đấu tranh đòi tự do dân chủ. 0,25
+ Ra các tờ báo tiến bộ bằng tiếng Pháp và tiếng Việt, lập một số nhà xuất bản tiến bộ 0,25
+ Hoạt động nổi bật là sự kiện Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái, cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), các cuộc truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926). 0,75
- Hoạt động của công nhân
+ Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật). 0,25
+ Năm 1922, công nhân viên chức các Sở Công thương ở Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ chủ nhật có trả lương. 0,25
+ Năm 1924, diễn ra nhiều cuộc bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương. 0,25
+ Tháng 8 – 1925, thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công, không chịu sửa chữa chiến hạm của Pháp trước khi Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc, đòi tăng lương và buộc Pháp phải cho công nhân bị thải hồi trở lại làm việc. 0,5
Cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, vì
- Cuộc bãi công Ba Son giành được thắng lợi bước đầu, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi 0,25
- Giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác (đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng) 0,25
- Đấu tranh không chỉ vì quyền lợi của mình mà còn vì quyền lợi của người khác, chứng tỏ sức mạnh và tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản của công nhân Việt Nam. 0,25
Câu 3 (2,0 điểm): 
Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
Ý
Nội dung
Điểm
1
* Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì:
1,0
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời khẳng định giai cấp vô sản Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
0,25
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Kể từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân.
0,25
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam. Từ đây, cách mạng Việt Nam đi theo con đường cách mạng vô sản.
0,25
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
0,25
* Vì sao....
- Từ cuối năm 1928 đến đầu năm 1929, phong trào dân tộc và dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản, đã phát triển mạnh mẽ dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản: Đông dương cộng sản đảng (6-1929), An nam cộng sản đảng (8-1929) và Đông dương cộng sản liên đoàn (9-1929)...0,5
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam. Các tổ chức cộng sản đã nhanh chóng xây dựng cơ sở đảng tại nhiều địa phương, trực tiếp tổ chức và lãnh đạo nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân.....0,5
- Tuy nhiên, ba tổ chức cộng sản nói trên lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau. Tình hình đó nếu kéo dài sẽ có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc này là phải có một đảng cộng sản thống nhất trong cả nước. 0,5
Nội dung cơ bản của Luận cương:
+ Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu làm cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì TBCN tiến thẳng lên XHCN. (0,25 điểm)
+ Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. (0,25 điểm)
+ Lực lượng cách mạng là công nhân và nông dân. (0,25 điểm)
+ Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản. (0,25 điểm)
+ Hình thức, phương pháp đấu tranh: tập hợp, tổ chức quần chúng đấu tranh. (0,25 điểm)
+ Vị trí của cách mạng Đông Dương: có mối quan hệ mật thiết với cách mạng thế giới. (0,25 điểm)
Hạn chế của Luận cương:
	+ Luận cương chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. (0,5 điểm)
+ Luận cương đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất, chống đế quốc và tay sai. (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_hoc_sinh_gioi_lan_2_mon_lich_su_lop_9_phong.doc