Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Phan Thanh Giản Mã - Mã đề 204

Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Phan Thanh Giản Mã - Mã đề 204

Câu 1. Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng

A. tăng cường độ chùm sáng. B. giao thoa ánh sáng.

C. tán sắc ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 2.Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe Y-âng đến màn là D, x là tọa độ của một điểm trên màn lấy vân sáng trung tâm làm gốc toa độ. Công thức tính hiệu đường đi là

 A. B. C. D.

Câu 3. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch LC và hiệu điện thế giữa hai bản tụ bản tụ là

A. B. C. 0 D.

Câu 4. Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải

A. sóng trung. B. sóng cực ngắn. C. sóng ngắn. D. sóng dài.

Câu 5. Quang phổ liên tục là quang phổ gồm

A. nhiều vạch màu riêng biệt sắp xếp cạnh nhau.

B. nhiều dải màu có màu sắc khác nhau, nối tiếp nhau một cách liên tục.

C. nhiều vạch sáng tối xen kẻ cách đều nhau.

D. các vạch màu riêng lẻ trên một nền tối.

 

doc 4 trang phuongtran 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Phan Thanh Giản Mã - Mã đề 204", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT PHAN THANH GIẢN
Lớp: 
Họ và tên: ..
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM 2021
MÔN: LÝ 12
MÃ ĐỀ: 204
ĐIỂM
Câu 1. Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng
A. tăng cường độ chùm sáng.	B. giao thoa ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.	D. nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 2.Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe Y-âng đến màn là D, x là tọa độ của một điểm trên màn lấy vân sáng trung tâm làm gốc toa độ. Công thức tính hiệu đường đi là
 A. B. 	 C. D. 
Câu 3. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch LC và hiệu điện thế giữa hai bản tụ bản tụ là
A. 	 B. 	 C. 0	 D. 
Câu 4. Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải
A. sóng trung.	B. sóng cực ngắn.	C. sóng ngắn.	D. sóng dài.
Câu 5. Quang phổ liên tục là quang phổ gồm
A. nhiều vạch màu riêng biệt sắp xếp cạnh nhau.
B. nhiều dải màu có màu sắc khác nhau, nối tiếp nhau một cách liên tục.
C. nhiều vạch sáng tối xen kẻ cách đều nhau.
D. các vạch màu riêng lẻ trên một nền tối.
Câu 6.Trong hiện tượng giao thoa với ánh sáng đơn sắc, tại vị trí có vân tối, hai sóng ánh sáng phải
 A. đồng pha. B. ngược pha. C. lệch pha . D. lệch pha .
Câu 7. Muốn tăng tần số dao động riêng mạch LC lên gấp 2 lần thì
A. ta tăng điện dung C lên gấp 4 lần	B. ta giảm độ tự cảm L còn 	
C. ta giảm độ tự cảm L còn 	 D. ta giảm độ tự cảm L còn 	
Câu 8. Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng hủy diệt của
A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.
C. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.
D. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
Câu 9. Nếu n1; n2; n3 lần lượt là chiết suất của tia đỏ; tia lam; và tia vàng đối với thủy tinh thì sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần là
A. n1 n3 = n1
Câu 10. Để chữa bệnh còi xương, có thể dùng
A. tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại. C. sóng vô tuyến. D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 11. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng
A. tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.	B. tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm.
C. đưa sóng cao tần ra loa.	D. đưa sóng siêu âm ra loa.
Câu 12. Một sóng điện từ có tần số 150 kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy c = 3.108 m/s. Sóng này có bước sóng là
A. 0,5 m.	B. 2000 m.	C. 4000 m.	 D. 0,25 m.
Câu 13. Tốc độ của các đơn sắc đỏ, vàng, lục trong chân không lần lượt là vđ , vv , vl . So sánh các tốc độ ta có 
 A. vđ > vv > vl B. vđ > vv = vl . C. vl > vv > vđ . D. vl = vv = vđ .
Câu 14. Biểu thức điện tích trên tụ điện tại thời điểm t, trong một mạch dao động lí tưởng có dạng: . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm đó sẽ là:
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 15. Tia tử ngoại và tia Rơnghen có tính chất chung nào sau đây?	
A. Dùng trong y học để chụp X.quang. 	B. Ion hoá không khí 
C. Nguồn phát là các vật nung nóng trên 3000°C	D. Dễ dàng xuyên qua tấm nhôm dầy vài cm
Câu 16. Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 450 nm, 550 nm, 650 nm, 850 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là 
A. 1.	 B. 3.	 
C. 4.	 D. 2.
Câu 17. Để sấy khô sản phẩm hoặc sưởi ấm người ta dùng 
A. tia tử ngoại 	 B.tia X	 C.tia hồng ngoại 	 D. tia phóng xạ
Câu 18. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
	A. khoảng vân không thay đổi.	B. vị trí vân trung tâm thay đổi. 
	C. khoảng vân tăng lên.	D. khoảng vân giảm xuống.
Câu 19. Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này 
A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. 
B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. 
Câu 20.Trong cùng thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, lần lượt dùng ánh sáng đơn sắc vàng, đỏ, tím thì khoảng vân đo được tương ứng là i1 , i2 , i3 . So sánh các khoảng vân trên, ta có 
A. i2 > i1 > i3 . B. i1 i2 > i3.	D. i1 < i2 = i3.
Câu 21. Trong thí nghiệm lâng về giáo thoa áng sáng. Khe S được chiếu sáng bằng hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và . Biết = 0,5 và vân sáng bậc 6 của ánh sáng có bước sóng trùng với vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng và . Bước sóng là 
	A. 0,45 	B. 0,40 	C. 0,55 	D. 0,60 
Câu 22. Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 160 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 ms. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 640 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
	A. 9 ms.	 B. 27 ms.	 C. 6 ms.	 D. ms.
Câu 23 Mạch chọn sóng của một máy thu thanh là mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm
 L = 2.10-6 H, điện trở thuần R = 0, tụ điện có điện dung biến thiên. Lấy . Để máy thu thanh chỉ có thể thu được các sóng điện từ có bước sóng từ 57 m đến 753 m thì điện dung của tụ điện này phải có giá trị nằm trong khoảng
A. 2,05.10-7 F ≤ C ≤ 14,36.10-7 F	B. 0,45.10-9 F ≤ C ≤ 78,7.109 F	
C. 3,91.10-10 F ≤ C ≤ 60,3.10-10 F	D. 0,12.10-8 F ≤ C ≤ 26,4.10-8 F
Câu 24. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,4 mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng có bước sóng 0,4 μm. Bề rộng giao thoa trường là L =30,5 mm, vân sáng trung tâm nằm ngay chính giữa giao thoa trường. Tổng số vân sáng và vân tối quan sát được trên vùng giao thoa trường L là 
 A. 33. 	B. 15. 	C. 31. 	D. 29.
Câu 25. Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khi cảm ứng từ tại M bằng BM = B0 thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn là EM =
 A. E0.	 B. ( 1-)E0.	 C. 0,5E0.	D. E0.
Câu 26. Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang có dao động điện từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
	A. .	 B. .	 C. .	 	D. .
Câu 27. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng có bước sóng l của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 3,5 mm, màn quan sát đặt cách hai khe một khoảng D. Nếu dời màn ra xa thêm 0,45 m thì khoảng vân tăng thêm 0,08 mm. Bước sóng ánh sáng l có giá trị
A. 0,56 mm. B. 0,62 mm. C. 0,60 mm. D. 0,58 mm.
Câu 28. Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,50 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 165 ± 2 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,60 ± 0,02 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng
	A. 0,60 ± 0,02 (μm).	 B. 0,55 ± 0,03 (μm).	
 C. 0,60 ± 0,01 (μm).	 D. 0,55 ± 0,01 (μm).
Câu 29. Một tụ xoay hình bán nguyệt có điện dung biến thiên liên tục từ C1 = 10 pF đến C2 = 490 pF khi góc quay biến thiên liên tục từ 00 đến 1800 và biết rằng điện dung biến thiên theo qui luật hàm bậc nhất của góc xoay là ( k, Co là hằng số ).Tụ được nối với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2.10-6 H để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện. Để máy thu bắt được sóng 30 m thì có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 42,50 . 	 	 B. 32,50 . 	 C. 48,50 . 	 	 D. 23,30 . 
Câu 30. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng l1 = 450 nm và l2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 39,5 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
	A. 4.	B. 2.	 C. 5.	D. 3.
.......................................................HẾT....................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_vat_li_lop_12_nam_hoc_2020_2021_t.doc