Bộ10 đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020
Câu 1: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ10 đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 ĐỀ KIỂM TRA 15’ HK1 MÔN SINH 12 NĂM HỌC 2019-2020 1. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 1 TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH KIỂM TRA 15 PHÚT – HK I Năm học: 2019-2020 Môn : Sinh 12 CB Câu 1: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là A. ADN ligaza B. ADN pôlimeraza C. hêlicaza D. ADN giraza Câu 3: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 2040 Câu 4: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 5: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’ B. Từ cả hai mạch đơn C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2 D. Từ mạch mang mã gốc Câu 6: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là A. axit amin hoạt hoá B. axit amin tự do C. chuỗi polipeptit D. phức hợp aa-tARN Câu 7: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidrô bổ sung? A. U và T B. T và A C. A và U D. G và X Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành B. prôtêin ức chế không được tổng hợp C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra D. ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi động Câu 9: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất A. xúc tác B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian. Câu 10: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy. B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi. C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi. D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 12: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. nuclêôxôm. B. sợi nhiễm sắC. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cơ bản. Câu 13: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 14: Một gen cấu trúc dài 4080 A0, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X . Số lượng nu từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 719, G = X = 481 B. A = T = 419, G = X = 721 C. A = T = 721, G = X = 419 D. A = T = 481, G = X = 720 Câu 15: Một đoạn phân tử ADN có số lượng nucleotit loại A= 20% và có X= 621 nucleotit. Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị μm là: A. 0,7038 B. 0,0017595 C. 0,3519 D. 0.03519 2. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 2 TRƯỜNG THPT DUY TÂN KIỂM TRA 15 PHÚT – HK I Năm học: 2019-2020 Môn : Sinh 12 CB Câu 1: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính thoái hóa. C. Mã di truyền có tính phổ biến. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. Câu 2: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. tháo xoắn phân tử ADN. B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. D. nối các đoạn Okazaki với nhau. Câu 3: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của A. mạch mã hoá. B. mARN. C. tARN. D. mạch mã gốC. Câu 4: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng khởi động. B. Vùng mã hoá. C. Vùng kết thúC. D. Vùng vận hành. Câu 5: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở: A. nhân con B. tế bào chất C. nhân D. màng nhân Câu 6: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa A. hai axit amin kế nhau. B. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai. C. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. D. hai axit amin cùng loại hay khác loại. Câu 7: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt. Câu 8: Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã. Câu 9: Xét vùng mã hóa của một gen có khối lượng bằng 720.000 đvC và A = 3/2 G. Số Nu từng loại của gen là: A. A=T= 600; G=X=900. B. A=T=700; G=X= 500 C. A=T= 721; G=X=479 D. A=T= 720; G=X= 480. Câu 10: Trường hợp đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? A. Thay 2 cặp G – X bằng 3 cặp A – T B. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác cùng loại C. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit D. Cả ba trường hợp trên Câu 11: Gen có 720 guanin và có A/G=2/3. Số liên kết hiđrô của gen là. A. 3210 B. 3120 C. 2880 D. 3240 Câu 12: Gen A bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T nằm trọn vẹn trong một bộ ba của mỗi mạch. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến so với trước đột biến đã: A. Tăng 9 liên kết B. Giảm 9 liên kết C. Tăng 6 liên kết D. Giảm 6 liên kết Câu 13: Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% ađênin bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit loại A – T nằm trọn vẹn trong một bộ ba của mỗi mạch. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là: A. A=T=35; G=X=540 B. A=T=360; G=X=537 C. A=T=363; G=X=540 D. A=T=360; G=X=543 Câu 14: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Đột biến lệch bội. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Mất đoạn nhỏ. Câu 15: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là A. sợi ADN. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắC. D. cấu trúc siêu xoắn. 3. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 3 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – HK I NĂM HỌC: 2019-2020 Môn: Sinh 12 CB Câu 1: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UUG, UAA, UGA D. UAG, UAA, UGA Câu 2: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của A. mạch mã hoá. B. mARN. C. mạch mã gốC. D. tARN. Câu 3: Một gen bình thường điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin có 498 axit amin. Đột biến đã tác động trên 1 cặp nuclêôtit và sau đột biến tổng số nu của gen bằng 3000. Dạng đột biến gen đã xảy ra là: A. Thay thế 1 cặp nu B. Mất 1 cặp nu C. Thêm 1 cặp nu D. Thêm 2 cặp nuclêôtit Câu 4 : Một gen có 225 A và 525 G chiều dài của gen tính ra Micromet là: A. 0,51 B. 2550 C. 0,255 D. 5100 Câu 5: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A B. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X C. thay thế cặp G-X thành cặp T-A D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X Câu 6: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là A. nhiễm sắc thể. B. axit nuclêiC. C. gen. D. nhân con. Câu 7: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là A. codon. B. axit amin. C. anticodon. C. triplet. Câu 8: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 6 loại mã bộ ba. B. 3 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 9 loại mã bộ ba. Câu 9: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba. D. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 10: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. ADN-polimeraza. B. restrictaza. C. ADN-ligaza. D. ARN-polimeraza. Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào vùng vận hành C. liên kết vào gen điều hòa. D. liên kết vào vùng mã hóa. Câu 12: Trong một opêron, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng điều hòa. Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là: A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. Câu 14: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST. B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể. C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST. D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST. Câu 15 : Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Số Nu từng loại của gen là: A. A=T= 600; G=X=900. B. A=T=900; G=X= 600 C. A=T= 720; G=X=480 D. A=T= 480; G=X= 720. 4. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 4 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ KIỂM TRA 15’-HK1 NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN: SINH HỌC 12 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 1: Nhận xét sau đây là đúng A. Mạch chính thức qui định bộ ba của gen có chiều 5’→3’ B. Mạch gốc của gen có chứa bộ ba 3’TAX5’ C. Gen có chứa nucleotit loại U D. Mạch bổ sung của gen có chiều 3’→5’ Câu 2: Trình tự bộ ba nào trên mARN là đúng A. 3’UAA ...XXX...AAU5’ B. 5’UAA...AAA...AUG3’ C. 3’UAG...GGG...AAU5’ D. 3’AAU ...UUU...GUA5’ Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi ADN A. Một trong hai ADN con có hai mạch cũ của ADN mẹ B. Mỗi phân tử ADN con mang một mạch cũ của ADN mẹ và một mạch mới C. Một trong hai ADN có hai mạch mới hoàn toàn D. Bảo đảm hai ADN có chiều dài bằng nhau Câu 4: Một gen cấu trúc dài 4080 A0, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X . Số lượng nu từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 481, G = X = 720 B. A = T = 419, G = X = 721 C. A = T = 721, G = X = 419 D. A = T = 719, G = X = 481 Câu 5: Trên phân tử mARN của vi khuẩn E.coli người ta xác định được một đoạn trình tự ribonucleotit như sau: 5’ UUXAGXAAAUAG 3’. Đoạn mARN này được phiên mã từ đoạn mạch gốc của gen có trình tự nucleotit như thế nào? A. 3’ AAGUXGUUUAUX 5’ B. 5’ AAGUXGUUUAUX 3’ C. 3’ TTXAGXAAATAG 5’ D. 3’ AAGTXGTTTATX 5’ Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng hoàn toàn về các bộ 3 mã hóa trên phân tử mARN A. Các bộ 3 kết thúc dịch mã là: 3’ AAU 5’; 5’ UAG 3’ B. Các bộ 3 mã hóa cho aa Trp là: 5’UGG 3’ và 5’ UGA 3’ C. Bộ 3 khởi đầu dịch mã là: 5’AUG 3’ D. Ở sinh vật nhân sơ bộ ba 3’GUA 5’ mã hóa cho aa foocmin Met Câu 7: Cho các sự kiện sau: I- gen tháo xoắn để lộ mạch gốc II- ARN polimeraza trượt trên mạch gốc III- phân tử mARN được giải phóng IV- ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa V- ARN polimeraza gặp bộ 3 kết thúc trên gen VI-ribonu tự do bắt đôi bổ sung với nu trên mạch gốc Trình tự các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật là: A. I → II → III →IV → V → VI B. IV → I →II →VI → V → III C. IV→ I → V→ VI →II → III D. IV → III → I →II → VI → V Câu 8: Các giai đoạn trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit bao gồm: 1- tiểu đơn vị lớn của ribôxom kết hợp tạo riboxom hoàn chỉnh 2- bộ 3 đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN (UAX) liên kết bổ sung với bộ 3-5’ AUG 3’ trên mARN 3- tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu; 4- aa mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit 5- liên kết peptit thứ nhất được hình thành 6- côdon thứ 2 của mARN gắn bổ sung anticodon trong phức hợp aa-tARN 7- riboxom dich đi 1 codon trên mARN; Thứ tự đúng của các giai đoạn trong quá trinh dịch mã là: A. 3→ 2 → 1→ 6 → 5 →7 → 4 B. 3→ 1 → 2→ 5→ 6→ 4 →7 C. 1→ 3 → 2→ 6 → 7 → 5 → 4 D. 2→ 3 → 1→ 6 →7 → 5→ 4 Câu 9: Trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen cấu trúc của vi khuẩn E. coli có số ribonu từng loại: A = 300, G = 500, U = 200, X = 400. Số nu từng loại trên đoạn gen đã tổng hợp ra mARN trên là A. T = 300, A = 200, G = 400, X = 500 B. A = T = 250, G = X = 450 C. A = T = 500, G = X = 900 D. A = G = 400, T = X = 300 Câu 10: Sau đây là các hoạt động xẩy ra trong sự điều hòa hoạt động của operon lac: 1- protein ức chế không liên kết với vùng vận hành 2- ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động 3- gen cấu trúc tiến hành phiên mã 4- 1 số phân tử lactozơ liên kết với protein ức chế 5- enzim do gen cấu trúc mã hóa phân giải lactozơ 6- gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. Thứ tự đúng của các sự kiện trên là : A. 1→ 2→ 3→ 4→5→ 6 B. 6 →4→ 1→ 2→ 3→ 5 C. 6→ 2→1→ 4 →3 →5 D. 2→ 1→ 4 →3→ 6 →5 Câu 11: Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau ( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G? A. 37 B. 38 C. 39 D. 40 Câu 12: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X D. A–T → U–5BU → G–5BU → G–X Câu 13: Một gen có tỉ lệ giữa các nucleotit là (G + X)/(A+T) = 1/7. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen là: A. A=T=30%; G=X=20% B. A=T=43,75%; G=X=6,25% C. A=T=37,5%; G=X=12,5% D. A=T=35%; G=X=15% Câu 14: Một gen chứa 4050 liên kết hydro và có hiếu số giữa nucleotit loại X với 1 loại nucleotit khác là 20%. Chiều dài của gen là A. 2550A0 B. 5100 A0 C. 4080 A0 D. 9180 A0 Câu 15: Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến chứa 150 Uraxin, 450 A, 301 G và 601 X.Biết trước khi đột biến, gen dài 0,51 micromet và có A/G=2/3.Dạng đột biến đã xảy ra ở gen nói trên là A. Thay 1 cặp G-X bằng A-T B. Thay 1 cặp A-T=G-X C. Mất một cặp A-T D. Thêm 2 cặp G-X 5. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 5 TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC ĐỀ KIỂM TRA 15’ HK1 SINH 12 – NĂM: 2019-2020 Câu 1: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? A. Đầu 5, mạch mã gốc B. Đầu 3, mạch mã gốc C. Nằm ở giữa gen D. Nằm ở cuối gen Câu 2: Gen cấu trúc của vi khuẩn có đặc điểm gì? A. Phân mảnh B. Vùng mã hoá không liên tục C. Không phân mảnh D. Không mã hoá axit amin mở đầu; Câu 3: Nhóm côđon nào sau đây mà mỗi loại côđon chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin? A. AUA,UGG B. AUG,UGG C. UUG,AUG D. UAA,UAG Câu 4: Có tất cả bao nhiêu loại bộ mã được sử dụng để mã hoá các axit amin? A. 60 B. 61 C. 63 D. 64 Câu 5: Một gen chiều dài 5100 Ao có số nu loại A = 2/3 một loại nu- khác tái bản liên tiếp 4 lần. Số nu- mỗi loại môi trường nội bào cung cấp là: A. A = T = 9000 ; G = X = 13500 B. A = T = 2400 ; G = X = 3600 C. A = T = 9600 ; G = X = 14400 D. A = T = 18000 ; G = X = 27000 Câu 6: Một ADN có 3.000 nu- tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì phải sử dụng tất cả bao nhiêu nu- tự do ở môi trường nội bào? A. 24.000nu B. 21.000 nu C. 12.000 nu D. 9.000 nu Câu 7: Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn? A. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định B. Sự liên kết các nu- trên 2mạch diễn ra không đồng thời C. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau D. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại en zim khác nhau xúc tác Câu 8: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. Có một bộ ba khởi đầu B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin C. Một bộ ba mã hóa một axitamin D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba Câu 9: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN: A. luôn theo chiều 5’à3’; B. Luôn theo chiều 3’à5’; C. theo chiều 5’à3’ở mạch này và chiều 3’à5’ở mạch ki/a D. Di chuyển một cách ngẫu nhiên; Câu 10: Một gen có 150 vòng xoắn. Số liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen là: A. 2998 B. 3000 C. 2898 D. 2999 Câu 11: Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 25%:35%:30%:10%. Tỉ lệ % từng loại nu của gen sẽ là: A. A=T=30%, G=X=20% B. A=T=20%, G=X=30% C. A=T=40%, G=X=10% D. A=T=10%, G=X=40% Câu 12: Bốn loại rnu A, U, G, X của một phân tử ARN lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:4:3:6. Số liên kết hoá trị Đ-P của ARN là 2999. Chiều dài của ARN là: A. 5100A0 B. 5200 A0 C. 5400 A0 D. 5300 A0 6. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 6 TRƯỜNG THPT LÊ THÀNH PHƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA 15’ HK1 – SINH 12 NĂM HỌC: 2019-2020 Phần hướng dẫn Phương án đúng là phương án A ! Câu 1 Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất? A). Mất đoạn NST B). Đảo đoạn NST C). Lặp đoạn NST D). Chuyển đoạn NST Câu 2 Việc loại ra khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứn dụng từ dạng đột biến A). Mất đoạn NST B). Đảo đoạn NST C). Lặp đoạn NST D). Chuyển đoạn NST Câu 3 Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tự đa bội? A). Tăng khả năng sinh sản B). Quá trình tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ C). Phát triển khỏe, chống chịu tốt D). Kích thước tế bào lớn hơn tế bào bình thường Câu 4 Một đoạn gen (AND sợi kép) có chứa 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtít, số lượng A = 2G. Gen bị đột biến thêm một đoạn gồm 40 nuclêôtít loại A và chứa 230 liên kết hyđrô. Sau đột biến số lượng mỗi loại nuclêôtít là: A). G = X = 450, A = T = 840 B). G = X = 250, A = T = 440 C). G = X = 455, A = T = 840 D). G = X = 255, A = T = 440 Câu 5 Gen là gì? A). Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôly peptit hay một phân tử ARN B). Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôly peptit C). Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôly peptit hay một phân tử ARN D). Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một phân tử ARN Câu 6 Thể lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở A). Một hay một số cặp NST B). Một số cặp NST C). Một cặp NST D). Tất cả các cặp NST Câu 7 Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: A). Mất đoạn NST 22 B). Đảo đoạn NST 22 C). Lặp đoạn NST 22 D). Chuyển đoạn NST 22 Câu 8 Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh A). Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài B). Mức độ tiến hóa của mỗi loài C). Mối quan hệ họ hàng giữa các loài D). Số lượng gen của mỗi loài Câu 9 Thông tin di truyền được mã hóa trong AD N dưới dạng A). Trình tự của các bộ ba nuclêôtít quy định trình tự của các axitamin trong chuỗi polipepit B). Trình tự của các bộ hai nuclêôtít quy định trình tự của các axitamin trong chuỗi polipepit C). Trình tự của mỗi nuclêôtít quy định trình tự của các axitamin trong chuỗi polipepit D). Trình tự của các bộ bốn nuclêôtít quy định trình tự của các axitamin trong chuỗi polipepit Câu 10 Số NST trong tế bào sinh dưỡng và sinh dục bình thường được ký hiệu lần lượt là A). 2n, n B). 2n, 3n C). 2n, n -1 D). 2n -1, n Câu 11 Số mã bộ ba mã hóa cho các axitamin là A). 61 B). 64 C). 42 D). 21 Câu 12 Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeza di chuyển trên mỗi mạch khuôn ADN A). Luôn theo chiều từ 3’ đến 5’ B). Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’ C). Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia D). Di chuyển một cách ngẫu nhiên Câu 13 Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là A). Trong hai phân tử ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp B). Trong hai phân tử ADN mới hình thành, có một ADN giống với ADN mẹ, còn ADN kia có cấu trúc thay đổi C). Trong hai phân tử ADN mới hình thành, chúng hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu D). Sự nhân đôi xẩy ra trên hai mạch của ADN theo hai hướng ngược chiều nhau Câu 14 Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi là A). Quá trình tái bản, tự sao B). Quá trình dịch mã C). Quá trình sao mã D). Quá trình phiên mã Câu 15 Trong nguyên phân những thể đa bội sau đây được tạo thành? A). 4n, 8n B). 3n, 4n C). 4n, 5n D). 4n, 6n 7. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 7 SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KÌ 1 NĂM HỌC: 2019-2020 MÔN: SINH HỌC ĐỀ Câu 1: Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit đặc biệt, các trình tự này có vai trò A. mã hóa cho các loại protein quan trọng trong tế bào. B. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. C. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử AND. D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân. Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là A. 30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 11 nm Câu 3: Phân bào nguyên nhiễm còn được gọi là: A. giảm phân B. nguyên phân C. phân bào D. phân chia tế bào. Câu 4: Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở A. vi khuẩn. B. các loài sinh sản hữu tính. C. ở thực vật. D. động vật. Câu 5: Câu 293: Trong số các thể ĐB sau đây, thể không tìm thấy được ở động vật bậc cao là: A. thể dị bội ba nhiễm B. thể dị bội một nhiễm C. thể đa bội D. thể ĐB gene trội Câu 6: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một? A. 12 B. 24 C. 66 D. 132 Câu 7: Cơ thể 2n ở kì sau I của giảm phân có 1 cặp NST không phân li sẽ tạo ra những loại giao tử: A. 2n và 0. B. n +1 và n – 1. C. 2n và n. D. 2n +1 và 2n – 1 Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilase ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 9: Một người mang bộ NST có 45 NST trong đó chỉ có 1 NST giới tính X, người này là: A. nữ mắc hội chứng Turner B. nữ mắc hội chứng Klinefelter C. nam mắc hội chứng Turner D. nam mắc hội chứng Klinefelter Câu 10: Xét ĐB số lượng xảy ra ở một cặp NST. Kí hiệu bộ NST của thể đơn nhiễm là: A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. 2n + 2 D.2n - 2 Câu 11: Hội chứng Down ở người là thể dị bội thuộc dạng: A. 2n – 1 B. 2n + 1 C. 2n – 2 D. 2n + 2 Câu 12: Trong tế bào sinh dưỡng của người, thể ba nhiễm có số lượng NST là: A. 45 B. 46 C. 47 D. 48 Câu 13: Ở một loài sinh vật bộ NST 2n = 20. Có bao nhiêu NST ở thể ba nhiễm kép? A. 23 NST B. 22 NST C. 24 NST D. 21 NST Câu 14: Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ NST là: A. 6n, 8n. B. 4n, 8n. C. 4n, 6n. D. 3n, 4n. Câu 15: Trên cây hoa giấy có những cành hoa trắng xen với những cành hoa đỏ là kết quả sự biểu hiện của đột biến: A. somA. B. lặn C. giao tử. D. tiền phôi. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 B C B C C 6 7 8 9 10 A A C D A 11 12 13 14 15 B C B B A 8. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 8 TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN ĐỀ KIỂM TRA 15’- SINH 12 NĂM HỌC: 2019-2020 Câu 1: Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy trong quá trình: A. Ngẫu nhiên B. Tự phối C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản hữu tính Câu 2: Về mặt di truyền, quần thể được phân chia thành. A. Quần thể tự phối và quần thể giao phối. B. QT cùng loài và QT khác loài. C. Quần thể 1 năm và quần thể nhiều năm D. QT địa lí và QT sinh thái Câu 3: Ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec: A. Phản ánh trạng thái tương quan giữa các cá thể B. Phản ánh trạng thái thăng bằng của quần thể. C.Phản ánh trạng thái thích nghi hợp lý của quần thể D. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể Câu 4: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có gen 2 alen A và a, tần số tương đối của alen A là 0.2, cấu trúc di truyền của quần thể này như sau: A. 0.25AA+0.50Aa+0.25aa B. 0.04AA+0.32Aa+0.64aa C. 0.01AA+0.18Aa+0.81aa D. 0.64AA+0.32Aa+0.04aa Câu 5: Xét một kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ, ở thế hệ tự thụ thứ 5 tần số của các kiểu gen dị hợp và đồng hợp sẽ là: A. Aa=0.5; AA=aa=0.25 B. Aa=aa=0.5 C. Aa=0.03125; AA=aa=0.484375 D. Aa=0.32;AA=aa=0.34 Câu 6: Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tần số tương đối của các kiểu gen là 0.4AA + 0.5Aa + 0.1aa = 1. Hãy cho biết: Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể A. A: 0.4; a: 0.6 B. A: 0.6; a: 0.4 C. A: 0.65; a: 0.35 D. A: 0.35; a: 0.65 Câu 7: Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aA. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là: A. A = 0,92; a = 0,08; B. A = 0,8; a = 0,2; C. A = 0,96; a = 0,04; D. A = 0,84; a = 0,16; Câu 8: Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số của mỗi alen trong quần thể là: A.A = 0,5, a = 0,5 B.A = 0,3, a=0,7 C.A = 0,4, a = 0,6 D.A = 0,7, a =0,3 Câu 9: Điều kiện để 1 quần thể từ chưa cân bằng chuyển sang trạng thái cân bằng về di truyền là: A. Cho các cá thể giao phối B. Giảm bớt thể đồng hợp trội C. Giảm bớt thể dị hợp D. Giảm bớt thể đồng hợp lặn Câu 10: Cho biết: AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng. Tần số tương đối của mỗi alen A và a là: A. 0,7A; 0,3a B.0,3A; 0,7a C. 0,42A; 0,48a D.0,48A; 0,42a Câu 11. Cho biết: D: lông dài, d: lông ngắn. Tần số của D = 0,75. Khi quần thể cân bằng thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: A. 75% lông dài : 25% lông ngắn B. 25% lông dài : 75% lông ngắn C. 6,25% lông dài : 93,75% lông ngắn D. 93,75% lông dài : 6,25% lôngngắn Câu 12. Một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen AA là 0,3; của aa là 0,1; còn lại là tỉ lệ của các thể dị hợp. Khi quần thể nói trên cân bằng thì tỉ lệ của các kiểu gen trong quần thể là: A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa B. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa D. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0.36 aa Câu 13: Tần số tương đối của các Alen trong 1 quần thể là: A. Tỉ lệ các loại giao tử mang Alen đó trong QT. B.Tỉ lệ các loại KG trong QT C. Tỉ lệ các loại KH trong quần thể D. Tỉ lệ KG, tỉ lệ KH ĐÁP ÁN 1a, 2a, 3a, 4b, 5a, 6a, 7a, 8a, 9c, 10b, 11a, 12b, 13a 9. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 9 TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH ĐỀ KIỂM TRA 15’ HK1 MÔN SINH NĂM: 2019-2020 Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là: A. 2n = 22 B. 2n = 46 C. 2n = 42 D. 2n = 24 Câu 2: Thể đa bội lẻ: A. có tế bào mang bộ NST 2n + 1 B. có hàm lượng ADN tăng gấp 2 lần so với thể lưỡng bội. C. có bộ NST là một số lẻ D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Câu 3: Bộ NST lưỡng bội của mận 2n = 48. Trong tế bào sinh dưỡng, người ta thấy có 47 NST. ĐB trên là: A. đột biến lệch bội B. đột biến tự đa bội C. đột biến dị đa bội D. thể một Câu 4: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại. B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. Câu 5: Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gene phân bố theo trình tự sau: Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 2: ABHIFGCDE Nòi 3: ABCGFIHDE Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do ĐB đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên? A. 1 →→ 2 →→ 3 B. 1 →→ 3 →→ 2 C. 2 →→ 1 →→ 3 D. 3 →→ 1 →→ 2C Câu 6: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép? A. 12 B. 24 C. 66 D. 132 Câu 7: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng ĐB cấu trúc NST nào? (1): ABCD.EFGH à ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH à AD.EFGBCH A. (1): chuyển đọan không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một NST. B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một NST. C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. Câu 8: Hậu quả di truyền của ĐB mất đoạn NST là: A. Cơ thể chết ngay giai đoạn hợp tử. B. Gây chết hoặc giảm sức sống. C. Một số tính trạng bị mất đi. D. Ít ảnh hưởng đến đời sống sinh vật. Câu 9: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là: A. Các NST đều ở trạng thái đơn B. Sự phân li các NST về 2 cực tế bào C. Các NST đều ở trạng thái kép D. Sự dãn xoắn của các NST Câu 10: Ở một cơ thể xét 3 cặp gene được kí hiệu AaBbDd. Cơ thể sẽ cho các loại giao tử với kí hiệu: A. AAA, aaa, BBB, bbb, DDD, ddd B. ABD, AbD, aBD, ABd, Abd, aBd, abD, abd C. AA, BB, DD, aa, bb, dd D. ABD, AbD, aBD, abD, abd Câu 11: Từ 20 tế bào sinh trứng qua giảm phân sẽ cho A. 40 thể định hướng và 40 trứng B. 20 trứng và 20 thể định hướng C. 80 trứng D. 20 trứng và 60 thể định hướng. Câu 12: Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gene trên NST là A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn. C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn. Câu 13: Một NST ban đầu có trình tự sắp xếp các gene như sau: ABCDEFGH. ĐB làm cho các gene trên NST đó có trình tự thay đổi là: ABEDCFGH. đột biến trên là dạng đột biến: A. lặp đoạn B. chuyển đoạn C. mất đoạn D. đảo đoạn Câu 14: Dạng ĐB NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật? A. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn D. Chuyển đoạn Câu 15: Thể đột biến chỉ tìm thấy ở nữ và không tìm thấy ở nam là: A. bệnh bạch tạng B. hội chứng Klaiphento C. hội chứng Tớcnơ D. bệnh bạch cầu ác tính ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 A D D A B 6 7 8 9 10 C D B B B 11 12 13 14 15 D A D A C 10. Đề kiểm tra 15’ hk1 môn Sinh 12 năm học 2019-2020- Đề thi số 10 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm KIỂM TRA 15 PHÚT
Tài liệu đính kèm:
- bo10_de_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_ho.docx