Báo cáo khoa học “Xây dựng phương pháp giải bài toán hóa học từ khái niệm đồng đẳng”

Báo cáo khoa học “Xây dựng phương pháp giải bài toán hóa học từ khái niệm đồng đẳng”

“Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng”.

Ví dụ: Dãy đồng đẳng ankan CH4, C2H6, C3H8, C4H10, . ; dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở CH2O, C2H4O, C3H6O, C4H8O, .

II. Phân tách nhóm CH2

Xét một số trường hợp sau:

HỢP CHẤT C4H10

(Ankan) C3H8O

(Ancol no, đơn, hở) C4H8O2

(Este no, đơn, hở) C3H9N

(Amin no, đơn, hở)

PHÂN TÁCH CH4 + 3CH2 CH4O + 2CH2 C2H4O2 + 2CH2 CH5N + 2CH2

ĐẶC ĐIỂM HỢP CHẤT

Axit cacboxylic hai chức, chứa 1C=C, hở Este tạo bởi axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và ancol no, hai chức, hở. Este X mạch hở chứa 4π, thủy phân X thu được axit hai chức không no và hai ancol

no liên tiếp.

 

docx 21 trang phuongtran 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo khoa học “Xây dựng phương pháp giải bài toán hóa học từ khái niệm đồng đẳng”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KHOA HỌC
“XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN HÓA HỌC TỪ KHÁI NIỆM ĐỒNG ĐẲNG”
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khái niệm đồng đẳng
“Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng”.
Ví dụ: Dãy đồng đẳng ankan CH4, C2H6, C3H8, C4H10, . ; dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở CH2O, C2H4O, C3H6O, C4H8O, .
Phân tách nhóm CH2
Xét một số trường hợp sau:
HỢP CHẤT
C4H10
(Ankan)
C3H8O
(Ancol no, đơn, hở)
C4H8O2
(Este no, đơn, hở)
C3H9N
(Amin no, đơn, hở)
PHÂN TÁCH
CH4 + 3CH2
CH4O + 2CH2
C2H4O2 + 2CH2
CH5N + 2CH2
ĐẶC ĐIỂM HỢP CHẤT
Axit	cacboxylic	hai chức, chứa 1C=C, hở
Este tạo bởi axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và ancol no, hai chức, hở.
Este X mạch hở chứa 4π, thủy phân X thu được axit hai chức không no và hai ancol
no liên tiếp.
CHẤT ĐẦU DÃY
CH - COOH
CH - COOH
CH2 = CH - COOCH2
CH2 = CH -COOCH2
C - COOC2H5
C - COOCH3
PHÂN TÁCH
C4H4O4 + CH2
C8H10O4 + CH2
C7H8O4 + CH2
? Như vậy khi biết một chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng nào hoặc biết được đặc điểm của một chất hữu cơ, ta phân tách chất hữu cơ đó về chất hữu cơ đầu dãy đồng đẳng và nhóm CH2.
Xây dựng bài toán
ô Xét 1 mol ancol có công thức phân tử C H

O. Phân tách thành
CH4O

ứng với
CH4O :1 mol
5 12
4CH2
CH2 : 4 mol
ô Xét hỗn hợp chứa 2 mol axit cacboxylic và 1 mol anđehit có công thức phân tử tương ứng là C4H8O2
và C3H6O. Phân tách thành
HCOOH + 3CH2
HCHO + 2CH2

ứng với
HCOOH : 2 mol HCHO :1 mol
CH2 : 2´ 3 +1´ 2 = 8 mol
ô Xét 0,5 mol hỗn hợp chứa một ancol C4H10O và một amin C3H9N.
Phân tách thành
CH3OH + 3CH2
CH3NH2 + 2CH2

ứng với
CH3OH : a mol
CH3NH2 : b mol Þ a + b + c = 0, 5 Þ SAI
CH2 : c mol
ĐÚNG phải là a + b = 0,5 và c = 3a + 2b
ô Xét 0,3 mol một este X đơn chức, mạch hở. Thủy phân X thu được một axit không no chứa 1 liên kết C=C, mạch phân nhánh và một ancol no.
Từ đặc điểm của X ÞX thuộc dãy đồng đẳng của metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3.
Khi đó phân tách X thành
C5H8O2
nCH2

ứng với
C5H8O2 : 0, 3 mol
CH2 : 0, 3 n = a ( mol)
Þ số nhóm CH2
= a .
0,3
ÞNhư vậy để tìm được công thức phân tử của X, cần tìm số mol nhóm CH2, tiếp theo tính số nhóm CH2, cuối cùng cộng số nhóm CH2 vào C5H8O2 Þcông thức phân tử của X.
ô Xét hỗn hợp gồm 0,3 mol axit CH2(COOH)2 và 0,2 mol anđehit mạch hở C6H10O.
Phân tách hỗn hợp thành
(COOH)2 +1CH2

ứng với
(COOH)2 : 0, 3 mol C H CHO : 0, 2 mol
C2H3CHO + 3CH2
2 3
CH2 : 0, 9 mol
Từ đó có thể xây dựng bài toán như sau: Đốt cháy hoàn toàn 50,8 gam hỗn hợp E gồm axit X hai chức no và anđehit Y đơn chức, chứa 1 liên kết C=C; X và Y đều mạch hở thu được 92,4 gam CO2. Mặt khác, 25,4 gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là
A. 17.	B. 19.	C. 14.	D. 11.
Có thể xử lý bài toán như sau:
Quy hỗn hợp E về 50,8 gam
(COOH)2 : 0,15´ 2 mol
C2H3CHO : a mol CH2 : b mol

¾+¾O2¾®CO2 : 2,1mol
í	í
Có hệ ì56a +14b + 0, 3´ 90 = 50,8 Þ ìa = 0, 2 mol
î3a + b + 0, 3´ 2 = 2,1	îb = 0, 9 mol
Gọi n, m lần lượt là số nhóm CH2 trong X, Y.
Þ 0, 3n + 0, 2m = 0, 9 Þ n = 1 Þ X : CH2 (COOH)2
m = 3 Þ Y : C5H9CHO
Vậy tổng số nguyên tử trong phân tử Y bằng 17.
BÀI TẬP MINH HỌA
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B (MA < MB) thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 85g kết tủa xuất hiện và thu được dung dịch có khối lượng giảm 27,8g so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Phần trăm số mol của A trong hỗn hợp X là
A. 40%	B. 60%	C. 50%	D. 30%
PHÂN TÁCH HIĐROCACBON VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ THUẦN CHỨC
Hướng dẫn giải
Cách 1: Giải truyền thống
Ta có:
nCO2
= nCaCO3
= 85
100
= 0,85 mol
Lại có: mdd giaûm = m¯ - mCO2 - mH2O Þ mH2O = 19,8 gam Þ nH2O = 1,1 mol
27,8
85	0,85´44	?
Nhận thấy nH2O > nCO2 Þ A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan ( Cn H2n+2 ).
Þ Số C

A,B
0,85
=
1,1- 0,85

= 3, 4 Þ
A : C3H8 B : C4H10
(a mol)
(b mol)
ì4a + 5b = 1,1
Có hệ
Þ ìa = 0,15 mol

Þ %n
= 0,15 ´100% = 60%

Þ Đáp án B
í	í	A
î3a + 4b = 0,85	îb = 0,1 mol
0, 25
Cách 2: Phân tách nhóm CH2
Ta có:
nCO2
= nCaCO3
= 85
100
= 0,85 mol
Lại có: mdd giaûm = m¯ - mCO2 - mH2O Þ mH2O = 19,8 gam Þ nH2O = 1,1 mol
27,8
85	0,85´44	?
Nhận thấy nH2O > nCO2 Þ A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Quy hỗn hợp X về
CH4 :1,1- 0,85 = 0, 25 mol ¾B¾TN¾T C¾® n CH2

CH2

= 0,85 - 0, 25 = 0, 6 mol
Þ Số nhóm CH
= 0, 6 = 2, 4 Þ A : CH4 + 2CH2 Þ A : C3H8
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,06g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp, cho toàn bộ CO2 hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Sau thí nghiệm, nồng độ dung dịch NaOH còn lại 0,1M (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi). Công thức phân tử của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
2	0, 25	B : CH4 + 3CH2 Þ B : C4H10
Hướng dẫn giải
Cách 1: Giải tuyền thống
Ta có:
nNaOH pöù
= 0,1 mol Þ n

CO2
= nNaOH = 0,1 = 0, 05 mol
2	2
Đặt CT hai ancol: Cn H2n+2O
¾+¾O2¾® nCO2
Lập tỉ lệ	1, 06	= 0, 05 Þ n = 2,5 Þ hai ancol là C2H5OH và C3H7OH Þ Đáp án B
14n +18	n
Cách 2: Phân tách nhóm CH2
Ta có:
nNaOH pöù
= 0,1 mol Þ n

CO2
= nNaOH = 0,1 = 0, 05 mol
2	2
Vì hai ancol đều no, đơn, hở. Phân tách 2 ancol về
Có hệ ì32a +14b = 1, 06 Þ ìa = 0, 02 mol
CH3OH : a mol CH2 : b mol
ía + b = 0, 05	íb = 0, 03 mol
î	î
Þ Số nhóm CH
= 0, 03 = 1, 5 Þ CH3OH + CH2 Þ C2H5OH
2	0, 02	CH3OH + 2CH2 Þ C3H7OH
Câu 3: Đun nóng hai ancol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 1700C, thu được hỗn hợp anken và 2,016g H2O. Nếu đốt cháy hết hai ancol trên thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,2g. Biết hiệu suất tách nước của mỗi ancol là 40% và hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn là
A. 5,52 gam	B. 9,6 gam	C. 11,84 gam	D. 7,2 gam
Cách 1: Giải truyền thống
Khi tách nước hai ancol tạo anken
Hướng dẫn giải
Ta có:
nH2O 
= 2, 016 = 0,112 mol
18
Vì hiệu suất tách nước hai ancol đều bằng 40% Þ n
Khi đốt cháy hai ancol.

ancol bđ
= 0,112´100 = 0, 28 mol
40
Vì hai ancol tách nước tạo anken Þ hai ancol no, đơn chức, hở.
í
Có hệ ìï44nCO2 +18nH2O = 47, 2 Þ ìïnCO2 = 0, 68 mol
n
n
ïî H2O - nCO2
= 0, 28
í
ïî H2O
= 0,96 mol
Þ Số Cancol
= 0, 68 = 2, 43 Þ
0, 28
C2H5OH : a mol C3H7OH : b mol
ìa + b = 0, 28
Có hệ í2a + 3b = 0, 68
ìa = 0,16 mol
Þ
íb = 0,12 mol
Þ mC3H7OH
= 0,16´ 60 = 9, 6 gam

Þ Đáp án B
î	î
Cách 2: Phân tách nhóm CH2
Trong phản ứng tách nước tạo anken Þ nH2O = nanken = nancol pöù = 0,112 mol
Vì hiệu suất tách nước hai ancol đều bằng 40% Þ n

ancol bđ
= 0,112´100 = 0, 28 mol
40
Phân tách 2 ancol về
C2H5OH : 0, 28 mol ¾+¾O2¾® 47, 2 gam CO2 : 0, 56 + a (mol)
CH2 : a mol
Þ 44´(0,56 + a) +18´(0,84 + a) = 47, 2 Þ a = 0,12 mol
H2O : 0,84 + a (mol)
Nhận thấy n

CH2

< 0, 28 mol
Þ C2H5OH : 0, 28 - 0,12 = 0,16 mol C3H7OH : 0,12 mol
Câu 4: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa
đủ 13,44 lít khí O2 (đktc), thu được 19,36 gam CO2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được một ancol duy nhất Y. Biết trong X khối lượng oxi bằng
88
247
khối lượng hỗn hợp. Tên của este
là
A. propyl fomat.	B. metyl axetat.	C. metyl propionat.	D. etyl axetat.
Đề KTĐK Nguyễn Khuyến ngày 23/9/2018
Þ mC3H7OH = 0,16´ 60 = 9, 6 gam
Hướng dẫn giải
Cách 1: Giải truyền thống
Vì este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol Y duy nhấtÞ este tạo bởi ancol Y Þancol Y no, đơn chức, hở.
X Este : Cn H2nO2 : a mol
Ancol : CmH2m+2O : b mol
¾+¾O2¾:0,6¾mo¾l®
CO2 + H2O
BTNT O: 2a + b + 0, 6´ 2 = 0, 44´ 2 + c
Công thức π: -b = 0, 44 - c
0,44 mol	c mol
(1)
(2)
BTKL:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O Þ mX = 0,16 +18c (gam)
Theo giả thiết: 16´(2a + b) = 88

(3)
0,16 +18c	247
Từ (1), (2), (3): a = 0, 06 mol ; b = 0,1 mol

; c = 0,54 mol
BTNT C: 0, 06n + 0,1m = 0, 44 Þ n = 4 Þ C4H8O2
m = 2 Þ C2H5OH
Vì este tạo bởi ancol Y Þ công thức cấu tạo este: CH3COOC2H5 (etyl axetat) Þ Đáp án D
Cách 2: Phân tách nhóm CH2.
Vì este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol Y duy nhấtÞ este tạo bởi ancol Y Þancol Y no, đơn chức, hở.
Phân tách hỗn hợp X về
C2H4O2 : x mol CH3 OH : y mol CH2 : z mol

¾+¾O2¾:0,6¾mo¾l®CO2 : 0, 44 mol
ì2x +1, 5 y+1, 5 z = 0, 6
Có hệ ï2 x+ y+ z = 0, 44
ìx = 0, 06 mol
Þ ïy = 0,1 mol
í	í
ï247 ´16´(2x + y) = 88´(60x + 32y +14z)	ïz = 0, 22 mol
î	î
Þ Số nhóm CH
= 0, 22 = 1, 375 Þ CH3OH + CH2 Þ Ancol : C2H5OH
2	0,16	C2H4O2 + 2CH2 Þ Este : C4H8O2
Vì este tạo bởi ancol Y Þ công thức cấu tạo este: CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Câu 5: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 20% và 40%.	B. 40% và 30%.	C. 30% và 30%.	D. 50% và 20%.
(THPT Quốc Gia 2015)
Hướng dẫn giải
Số mol O2 đốt cháy Z bằng số mol O2 đốt cháy T.
Phân tách T về
CH3OH : a mol ¾+¾O2¾:1,9¾5 m¾ol®
CH2 : b mol
í	í
Có hệ ì32a +14b = 27, 2 Þ ìa = 0, 5 mol
î1, 5a +1, 5b = 1, 95	îb = 0,8 mol
Þ Số nhóm CH
= 0,8 = 1, 6 Þ CH3OH + CH2 Þ Ancol : C2H5OH : 0, 2 mol
2	0, 5	CH3OH + 2CH2 Þ Ancol : C3H7OH : 0, 3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng
Có hệ ì46x + 60y = 6, 76 + 0, 08´18 Þ ìx = 0,1 mol
íx + y = 0, 08´ 2	íy = 0, 06 mol
î	î
Þ H%C2H5OH
= 0,1 ´100% = 50%
0, 2
; H%C3H7OH
= 0, 06 ´100% = 20% Þ Đáp án D
0,3
Câu 6: Hiđro hóa hoàn toàn 5,72 gam hỗn hợp X chứa anđehit đơn chức và anđehit hai chức đều mạch hở cần vừa đủ 0,29 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,17 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,41 mol O2. Nếu đun nóng 0,12 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,9.	B. 50,85.	C. 42,12.	D. 34,65.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp Y gồm các ancol no.
BTKL:
mY = 5, 72 + 0, 29´ 2 = 6, 3 gam
Lại có: mbình taêng = mancol - mH2 Þ mH2 = 0,13 gam Þ nH2 = 0, 065 mol
6,17
6,3	?
CH3OH : a mol
Phân tách Y về 6, 3 gam C2H4 (OH)2 : b mol ¾+¾O2¾:0,4¾1 m¾ol®
CH2 : c mol
ì32a + 62b +14c = 6,3	ìa = 0, 03 mol
Có hệ
í
ï	ï
í1,5a + 2,5b +1,5c = 0, 41 Þ b = 0, 05 mol
ï0,5a + b = 0, 065	ïc = 0,16 mol
î	î
Þ Số nhóm CH
= 0,16 = 2 Þ ancol C2H5CH2OH
2	0, 08	C2H4 (CH2OH)2
Gọi k1, k2 lần lượt là số liên kết π C=C trong anđehit đơn chức và anđehit hai chức.
Þ 0, 03k1 + 0, 05k2 = 0, 29 - 0,13 Þ k1 = k2

= 2 Þ anđehit
CH º C - CHO OHC - C º C - CHO
Þ m¯ = mAg + mAgCºC-COONH4 = 108´ 0, 26 + 0, 03´194 = 33, 9 gam
Þ m¯trong 0,12mol
= 33,9´ 0,12 = 50,85 gam
0, 08

Þ Đáp án B
Câu 7: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch
X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C3H7COOH.	B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C3H7COOH.	D. HCOOH, C2H5COOH.
Hướng dẫn giải
Vì hỗn hợp axit tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kim loại AgÞcó HCOOH.
Þ n	= nAg = 0, 2 = 0,1 mol
HCOOH	2	2
HCOOH : 0,1 mol
Phân tách hỗn hợp về 13, 4 gam CH3COOH : 0, 2 - 0,1 = 0,1 mol Þ nCH2
CH2
Þ nCH2 = 2nCH3COOH Þ axit còn lại là C3H7COOH. Þ Đáp án A

= 13, 4 -10, 6 = 0, 2 mol
14
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là
A. 44,89	B. 48,19	C. 40,57	D. 36,28
Ta có:

nNaOH pöù = 0, 7 - 0, 2 = 0,5 mol
Hướng dẫn giải
HCOOH
CHO2 Na : a mol
Na2CO3 : 0, 25 mol
CH2 = CHCOOH ¾N¾aO¾H:0¾,5m¾ol® C3 H3O2 Na : b mol ¾+¾O2¾®
ìCO2 : a + 3b + c - 0, 25 (mol)
CH	CH : c mol
44,14gam íH O : 0, 5a +1, 5b + c (mol)
2	2	î 2
52,58-0,2´58,5=40,88 gam
ì68a + 94b +14c = 40,88
Có hệ ïa + b = 0,5
ìa = 0,3 mol
Þ ïb = 0, 2 mol
í	í
ï53a +159b + 62c = 55,14	ïc = 0,12 mol
î	î
Nhận thấy b > 0,12 Þ axit không no là CH2=CH-COOH.
Þ %m

C3H4O2
=	0, 2´ 72
0,3´ 46 + 0, 2´ 72 + 0,12´14
´100% = 48,19%
Þ Đáp án B
Câu 9: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam.	B. 5,04 gam.	C. 5,44 gam.	D. 5,80 gam.
(ĐH Khối A 2014)
Hướng dẫn giải
Xử lý khi đốt cháy hỗn hợp E.
BTKL:
mE +
mO2
= mCO2 + mH2O Þ mCO2 = 20, 68 gam Þ nCO2 = 0, 47 mol
11,16	0,59´32	?	9,36
Nhận thấy nH2O > nCO2 Þ ancol Z no.
C3H4O2 : a mol

0,47 mol	0,52 mol
Phân tách E về
C10H14O4 : b mol
¾+¾O2¾® CO2
H2O
C3H8O2 : c mol CH2 : d mol
¾+¾Br2¾:0,0¾4 m¾ol®
ì72a +198b + 76c +14d = 11,16
ï
ïa + 2b = 0, 04
Có hệ
ìa = 0, 02 mol
ï
ïb = 0, 01 mol
Þ
í	í
ï3a +10b + 3c + d = 0, 47
ïî2a + 7b + 4c + d = 0, 52
ïc = 0,1 mol
ïîd = 0, 01 mol
Nhận thấy nCH2 < nC3H8O2
Þ ancol Z là C3H8O2.
BTKL:
mE + mKOH = mmuoái + mC3H8O2 + mH2O Þ mmuoái = 4, 68 gam
Þ Đáp án A
11,16	0,04´56	?
0,11´76
0,02´18
Câu 10: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.	B 1,1.	C 4,7.	D 2,9.
(THPT Quốc Gia 2018 MĐ 203)
Hướng dẫn giải
C7H8O2 : a mol
Phân tách E về 12, 22 gam C8H10O4 : b mol ¾+¾O2¾® H2O : 0, 37 mol CH2 : c mol
ì124a +170b +14c = 12, 22
î
Có hệ í4a + 5b + c = 0, 37
(1)
Mặt khác: a + b
= 0, 36

(2)
a + 2b	0, 585
Từ (1), (2): a = 0, 03 mol

; b = 0, 05 mol

; c = 0 mol
Vậy hai ancol không no là:
CH2 = CH - CH2OH : 0, 05 mol CH º C - CH2OH : 0, 03 mol

và ancol no: CH3OH: 0,05 mol
Þ m1 = 0, 05´ 58 + 0, 03´ 56 = 2,8625
Þ Đáp án D
m2	0, 05´ 32
Câu 11: Chất hữu cơ mạch hở X có công thức CxHyO4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng khối lượng Y. Tổng số nguyên tử trong X là
A. 21.	B. 22.	C. 25.	D. 28.
Đề KTĐK Nguyễn Khuyến 07/10/2018
Hướng dẫn giải
Vì Y được tạo từ X Þ phân tử Y chứa 2 nhóm COO và 1 nhóm NH2.
Phân tách Y về
NaOOC - CH(NH2 ) - COONa :1 mol
CH2 : a mol
Na2CO3 :1 mol
¾+¾O2¾® CO2 : a + 2 (mol)
H2O : a +1, 5 (mol)
Theo giả thiết: 163 +14a = 44´(a + 2) +18´(a +1,5) Þ a = 1 mol
Vậy Y là: NaOOC-CH(NH2)-CH2-COONa
Khi cho X tác dụng với NaOH.
BTKL:
mNaOH = a + mancol Þ Mancol < 40 Þ có ancol CH3OH
Vì hai ancol tạo ra từ X, nên có số mol bằng nhau.
Þ 32 + MROH < 40 Þ M
2

ROH
< 48 Þ có ancol C2H5OH.
Þ CTCT của X: CH3OOC-CH(NH2)-CH2-COOC2H5.
Câu 12: Hỗn hợp E gồm chất X ( CmH2m+4O4 N2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y ( Cn H2n+3O2 N , là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn
hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44.	B. 11,32.	C. 10,76.	D. 11,60.
THPT Quốc Gia 2018 MĐ 202
Vậy phân tử X chứa 25 nguyên tử Þ Đáp án C
Hướng dẫn giải
(COONH4 )2 : a mol
Phân tách E về 0,1 mol HCOONH3CH3 : b mol ¾+¾O2¾:0,2¾6 m¾ol®CO2 + H2O + N2
CH2 : c mol
ìa + b = 0,1	ìa = 0, 06 mol
0,4 mol
í	í
Có hệ ï2a + 2, 75b +1,5c = 0, 26 Þ ïb = 0, 04 mol
ï4a + 3,5b + c = 0, 4	ïc = 0, 02 mol
î	î
Nhận thấy a = b + c Þ
X : NH 4OOC -COONH 3CH 3
Y : HCOONH 4
Þ mmuoái = 0, 04´ 68 + 0, 06´134 = 10, 76 gam Þ Đáp án C
PHÂN TÁCH PEPTIT
Cơ sơ lý thuyết
Xét a mol một peptit sau:
H2 N - CH2 - CO - NH - CH - CO - NH - CH - CO -... - NH - CH - COOH
Tiến hành phân tách peptit:
CH3
C2H5
Cx H2x+1
C2H3NO	C2H3NO+1CH2 C2H3NO+2CH2
C2H3NO+nCH2
C2H3NO
H - HNCH2CO NHCHCO
NHCHCO	NHCHCO
OH
¾q¾uy¾veà®
CH2
CH3
C2H5
Cx H2x+1
H2O
H2O a mol
Như vậy trong phân tử peptit khi ở đầu N ta tách ra 1 nguyên tử H và ở đầu C ta tách ra nhóm OH đề tạo thành một phân tử H2OÞ nH2O = npeptit . Sau khi tách một phân tử H2O ra khỏi peptit thì phần còn
lại là các gốc aminoaxit, gốc aminoaxit đơn giản nhất là C2H3NO, do peptit được tạo bởi các aminoaxit hơn kém nhau nhiều nhóm -CH2- Þ các gốc amino axit cũng hơn kém nhau nhiều nhóm -CH2-.
quy veà
C2H3NO
nC H NO = nNaOH
Tóm lại Peptit ban đầu
¾¾¾¾® CH2
H2O
khi đó
2 3
2
nH O = npeptit bđ
Bài tập minh họa
Câu 1: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730.	B. 0,810.	C. 0,756.	D. 0,962.
Đề minh họa 2015
Hướng dẫn giải
Phân tách 0,16 mol E về
C2H3NO : 0, 9 mol
CH2 : x mol

¾+¾O¾2 ®
69, 31k (gam) ìCO2 :1,8 + x (mol)
í
H O :1, 51+ x (mol)
î 2
H2O : 0,16 mol	N2
30,73k (gam)
Với k là hệ số tỉ lệ.
Có hệ ì14x + 0, 9 ´ 57 + 0,16 ´18 = 30, 73k Þ ìx = 0, 52 mol
í44(1,8 + x) +18(1, 51+ x) = 69, 31k	ík = 2
î	î
Vì Ala hơn Gly 1 nhóm CH2 Þ nAla = nCH2 = 0, 52 mol Þ nGly = 0, 9 - 0, 52 = 0, 38 mol
Þ a = 0,38 » 0, 73
b	0,52
Þ Đáp án A
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0.	B. 6,5.	C. 7,0.	D. 7,5.
Đề minh họa 2017
Hướng dẫn giải
C2H3NO

ï
C H NO Na
ìNa2CO3 : 0, 0375 mol
ïCO : b mol
Phân tách M về CH
N¾aO¾H¾®
2 4	2
¾+¾O¾2 ®ï	2
2
H2O
m gam
CH2
íH2O : (b+ 0, 0375) mol
ïîN2 : 0, 0375 mol
2	2
Theo giả thiết: mCO + mH O = 13, 23 Û 44b +18(b + 0, 0375) = 13, 23 Þ b = 0, 2025 mol
Ta có:
nC H NO Na = 2nNa CO = 0, 075 mol
2 4	2	2	3
BTNT C:
nCH
= (0, 0375 + 0, 2025) - 0, 075´ 2 = 0, 09 mol
2
Khi đốt peptit:
BTNT H: 3nC H NO + 2nCH + 2nH O = 2nH O ñoát Þ nH O = 0, 025 mol
2 3	2	2	2	2
3´0,075
2´0,09	?
2´0,2275
Þ mpeptit = mC2H3NO + mCH2 + mH2O
= 5,985 gam
ÞĐáp án A
0,075´57
0,09´14	0,025´18
Câu 3: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là:
A. 16,78.	B. 25,08.	C. 20,17.	D. 22,64.
THPT Quốc Gia 2017 MĐ 201
BTNT Na:
Hướng dẫn giải
nNaOH = nGly + nAla + nVal = 0, 25 + 0, 2 + 0,1 = 0,55 mol
Gọi a là số mol của peptit Z
Þ 2a ´ 2 + a ´ 3 + a ´ 4 = 0, 55 Þ a = 0, 05 mol Þ ånpeptit = 0, 05´ 4 = 0, 2 mol
Lại có nCH2 = nAla + 3nVal = 0, 2 + 0,1´ 3 = 0, 5 mol
C2H3NO : 0, 55 mol
Phân tách E về
CH2 : 0, 5 mol
¾+¾O2¾® mCO
2 + mH2O = 97,85 gam
H2O : 0, 2 mol
m¢=41,95 gam
Þ m = 39,14´ 41,95 = 16, 78 gam
97,85
ÞĐáp án A
Câu 4: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%.	B. 2,17%.	C. 1,30%.	D. 3,26%.
THPT Quốc Gia 2018 MĐ 202
Vì X có 5C ÞX là Gly-Ala Phân tách hỗn hợp E về
C2H3NO : a mol CH : b mol
Hướng dẫn giải
C2H4 NO2 Na
a mol

Na2CO3 : 0, 5(a + d) mol CO : 2, 58 mol
134,16g
2
H2O : c mol HCOOC2H5 : d mol
N¾aO¾H® CH2 : b mol
HCOONa
d mol
¾+¾O2¾®
2
H2O : 2,8 mol N2
ì2, 25a +1, 5b + 3, 5d = 7,17
Có hệ ï
ï57a +14b +18c + 74d = 134,16
íBTNT C : 2 a+ b+ d = 0, 5(a+ d) + 2, 58
ìa = 0, 44 mol
í
ï
ïb = 1, 32 mol
Þ
c = 0,1 mol
ï	ï
ïîBTNT H : 4 a+ 2 b+ d = 2,8´ 2	ïîd = 1, 2 mol
ÞSố N = 0, 44 = 4, 4 . Vì Z tối đa chỉ chứa 11CÞZ là (Gly) Ala . Vì thủy phân thu được muối của
0,1	4
Val, nên Y là Gly-Val.
Nhận thấy peptit Y chứa tối đa 3 nhóm CH2 Þeste T phải chứa 1 nhóm CH2. Vậy T là CH3COOC2H5.
ìnX + nY + nZ = 0,1	ìnX = 0, 01 mol
Có hệ ï2n
2n
5n
= 0, 44
Þ ïn
= 0, 01 mol
í	X	Y	Z	í Y
ï146nX +174nY + 317nZ +1, 2´88 = 134,16	ïnZ = 0, 08 mol
î	î
Þ %mY
= 0, 01´174 ´100% = 1, 297% ÞĐáp án C
134,16
CÁC BÀI TOÁN MỞ RỘNG
Đối với các bài toàn chưa xác định được hợp chất hữu cơ no hay không no, ta đưa thêm phân tử H2 vào để làm no hợp chất kết hợp phân tách hỗn hợp.
Số mol H2 đưa vào bằng số mol liên kết π ở mạch cacbon. Khi đó nH2 £ 0 .
Câu 1: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%	B. 29,6%	C. 29,9%	D. 12,6%
Hướng dẫn giải
Ta có số C = 0,35 = 1, 75 Þ hai ancol là CH3OH và C2H5OH
0, 2
Vì chưa biết axit no hay không no, ta đưa thêm H2 vào để làm no axit.
CH3OH : a mol
Phân tách hỗn hợp về
CH2 (COOH)2 : b mol ¾+¾O2¾:0,4¾mo¾l® CO2 : 0, 35 mol
CH2 : c mol H2 : d mol
ìa + b = 0, 2

Þ ï
ìa = 0,15 mol
H2O : 0, 45 mol
Có hệ ï
ïa + 3b + c = 0, 35
í2a + 2a + c + d = 0, 45
ïb = 0, 05 mol
íc = 0, 05 mol
ï	ï
ïî1, 5a+ 2 b+1, 5c+ 0, 5d = 0, 4	ïîd = 0
Vì d = 0 Þ axit no.
Vì thu được ancol C2H5OH Þ axit là CH2(COOH)2
Þ nC2H5OH = nCH2 = 0, 05 mol Þ nCH3OH = 0,1 mol
Þ %mCH3OH = 29, 9%
ÞĐáp án C
Câu 2: Axit cacboxylic X có dạng CnHm(COOH)2 ( thành phần % khối lượng của oxi nhỏ hơn 65%), Y và Z là 2 rượu có công thức tương ứng: CxHy(OH)z và Cx+1Hy+2(OH)z (z ≥ 1; z ≤ x). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp A gồm X, Y, Z cần vừa đủ 21,28 lít khí Oxi, thu được 17,92 lit khí CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Phần trăm số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn là
A. 18,70%.	B. 37,40%.	C. 20,00%.	D. 40,00%.
Hướng dẫn giải
Chưa biết axit và ancol no hay không no, thêm H2 vào để làm no các hợp chất.
Nhận thấy CA
= 0,8 = 1,6 Þ hai ancol là CH3OH và C2H5OH
0,5
Phân tách 0,5 mol X về
CH2 (COOH)2 : a mol
CH3 OH : b mol CH2 : c mol
H2 : d mol

¾+¾O2¾:0,9¾5 m¾ol® CO2 : 0,8 mol
H2O :1,1 mol
ìa + b = 0, 5
ï
ï2a +1, 5b +1, 5c + 0, 5d = 0, 95
Có hệ
ìa = 0,1 mol
ï
ïb = 0, 4 mol
Þ
í	í
ï3a + b + c = 0,8
ïî2a + 2b + c + d = 1,1
Vì d = 0 Þ axit no.
ïc = 0,1 mol
ïîd = 0 mol
Ancol C2H5OH chứa 1 nhóm CH2 Þ nC2H5OH = nCH2 = 0,1 mol
Þ %n

C2H5OH
= 0,1 ´100% = 20%
0,5
Câu 3: Hỗn hợp E gồm este hai chức X và este ba chức Y ; X và Y đều mạch hở ; X tạo bởi axit đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2, thu được 9,72 gam H2O. Cho 12,416 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm ba muối có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho toàn bộ T tác dụng hết với Na (dư) thấy thoát ra 1,5232 lít khí (đktc) H2. Khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong T có giá trị gần nhất với
A. 3,80.	B. 3,85.	C. 2,90.	D. 4,60.
Đề KTĐK Nguyễn Khuyến ngày 23/9/2018
Hướng dẫn giải
Vì chưa biết este no hay không no, ta đưa thêm H2 vào để làm no este.
C7H12O4 : a mol
Phân tách 0,07 mol E về
C12H20O6 : b mol ¾+¾O2¾:0,8¾5 m¾ol®H O : 0, 54 mol
CH2 : c mol	2
H2 : d mol
ìa + b = 0, 07
í8a
Có hệ ï	+14b +1, 5c + 0, 5d = 0,85
î
ï6a +10b + c + d = 0, 54

(1)
Khi cho 12,416 gam E tác dụng với NaOH.
Þ nNaOH = nOH trong ancol = 2nH2 = 0,136 mol
Þ 160a + 260b +14c + 2d = 12, 416
2a + 3b	0,136

(2)
Từ (1), (2): a = 0, 04 mol ; b = 0, 03 mol
; c = 0,11 mol
; d = -0,11 mol
Dựa vào số mol vừa tìm được Þ este X chứa 2 nhóm CH2 và hai πC=C ; este Y chứa 1 nhóm CH2 và một πC=C. Vì thu được ancol không no và các muối thu được có cùng số C, nên công thức cấu tạo của este X và Y như sau:
COOCH2 - CH = CH2
X	CH2
COOCH2 - CH = CH2
CH2 = CHCOOCH2
Y	CH3CH2COOCH CH3CH2COOCH
CH3
Þ mC3H5OH trong 0,07 mol = 0, 04´ 2´ 58 = 4, 64 gam
Þ mC3H5OH trong 12,416gam
= 4, 64´ 0,136 = 3, 712 ÞĐáp án A
0,17
KẾT LUẬN
Ưu nhược điểm của phương pháp.
ô ƯU ĐIỂM
Không cần đặt công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ.
Xử lý nhanh những bài toán khó, không biến đổi hóa học nhiều.
ô NHƯỢC ĐIỂM
Mang tính toán học nhiều, giải hệ nhiều ẩn số.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no mạch hở, đa chức cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí oxi thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị V là
A. 11,2	B. 15,68	C. 4,48 D. 14,6
Câu 2: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam.	B. 4,6 gam.	C. 7,4 gam.	D. 6,0 gam.
Câu 3: Hóa hơi m gam hỗn hợp một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3COOH và HOOC–CH2–CH2–COOH.	B. CH3CH2COOH và HOOC–COOH.
C. CH3COOH và HOOC–CH2–COOH.	D. HCOOH và HOOC–COOH.
Câu 4: Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp Z ở trên cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Công thức của axit có khối lượng mol phân tử nhỏ trong Z là
A. CH3COOH	B. HCOOH	C. C2H5COOH	D. C3H7COOH
Câu 5: X là este hai chức của etilen glicol với các axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Y gồm X và buta-1,3-đien cần vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc) thu được 0,4 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp Y tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là?
A.12,2g	B. 9,8g	C.8,2g	D. 15,4 g
(Kiểm tra định kì Nguyễn Khuyến 2017) Câu 6: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng
phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.	B. 16,05%.	C. 13,04%.	D. 10,70%.
(Đề thi tham khảo Bộ GDĐT 2018) Câu 7: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở (trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch Br2 dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2.	B. 27.	C. 32,4.	D. 21,6.
Câu 8: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm một anđehit đơn chức và một anđehit hai chức, có mạch phân nhánh. Hiđro hóa hoàn toàn 16,74 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đốt cháy toàn bộ Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 60,12 gam. Mặt khác dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thu được 3,696 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 18,03 gam. Nếu đun nóng 0,36 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được khối lượng kết tủa là
A. 124,59 gam.	B. 150,57 gam.	C. 186,885 gam.	D. 146,385 gam.
Câu 9: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,5 gam.	B. 2,0 gam.	C. 17,0 gam.	D. 22,0 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxbao_cao_khoa_hoc_xay_dung_phuong_phap_giai_bai_toan_hoa_hoc.docx