Bài tập quy luật Menden nâng cao - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Bài tập quy luật Menden nâng cao - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Mức độ 3: Vân dụng

Câu 1: Một loài động vật có kiểu gen AaBbddEeHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1/2. B. 1/4. C. 3/8 D. 3/16.

Câu 2: Ở người, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh, trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả 2 gia đình trên đều không bị bệnh.

A. 1/2. B. 8/9 C. 5/9. D. 3/4.

Câu 3: Bệnh pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường qui định được di truyền theo qui luật menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết những người khác trong cả 2 gia đình đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đưa con đầu lòng bị bệnh là

 

docx 9 trang phuongtran 4580
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập quy luật Menden nâng cao - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THPT NGUYỄN KHUYẾN
BÀI TẬP QUI LUẬT MENDEN
Mức độ 3: Vân dụng
Câu 1: Một loài động vật có kiểu gen AaBbddEeHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/2. B. 1/4. C. 3/8 D. 3/16.
Câu 2: Ở người, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh, trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả 2 gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 1/2. B. 8/9 C. 5/9. D. 3/4.
Câu 3: Bệnh pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường qui định được di truyền theo qui luật menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết những người khác trong cả 2 gia đình đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đưa con đầu lòng bị bệnh là
A. 1/4. B. 1/8. C. 1/9 D. 2/9.
Câu 4: Ở một loài động vật, gen qui định độ dài cánh nằm trên NST thường có 2 alen, alen A qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ
A. 25/64 B. 39/64. C. 1/4. D. 3/8.
Câu 5: Cho biết đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với a qui định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại chỉ có 95% hạt màu vàng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu % không thuần chủng?
A. 4%. B. 10%. C. 5%. D. 20%
Câu 6: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: Bố Aa x Mẹ Aa. Biết không có đột biến xảy ra, giao tử mang gen A được tạo ra từ các cơ thể lai có sức sống bằng một nửa giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử có kiểu gen AA = 20%, Aa = 25%, aa = 75%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang gen trội A thu được ở thế hệ lai, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/6 B. 1/21. C. 1/5. D. 4/9.
Câu 7: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: Bố Aa x Mẹ Aa. Cơ thể đực tạo ra giao tử mang gen A với sức sống bằng 20%, giao tử mang a với sức sống bằng 80%; cơ thể cái tạo ra giao tử mang gen A có sức sống bằng 75%, giao tử mang a với sức sống bằng 35%; sức sống của hợp tử có kiểu gen AA = 40%, Aa = 60%, aa = 75%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, các cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ
A. 47/67. B. 39/67. C. 5/56. D. 11/16
Câu 8: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: Bố Aa x Mẹ Aa. Cơ thể đực tạo ra giao tử mang gen A với sức sống bằng 50%, giao tử mang a với sức sống bằng 80%; cơ thể cái tạo ra giao tử mang gen A có sức sống bằng 100%, giao tử mang a với sức sống bằng 50%; sức sống của hợp tử có kiểu gen đồng hợp gấp hai lần sức sống của hợp tử mang kiểu gen dị hợp. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ lai, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 21/57. B. 21/41 C. 20/41. D. 20/57.
Câu 9: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: Bố Aa x Mẹ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến thuận với tần số bằng 20%, cơ thể cái giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%
Câu 10: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: Bố Aa x Mẹ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra đột biến thuận với tần số bằng 30%, trong quá trình giảm phân của cơ thể cái xảy ra đột biến nghịch với tần số 40%. Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 56% B. 10,5%. C. 45,5%. D. 65%.
Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu đỏ do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, tương tác bổ sung, trong đó nếu có A và B qui định quả đỏ, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả xanh, các kiểu gen còn lại qui định quả vàng. Cho hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có một loại kiểu hình. Có bao nhiêu phép lai cho kết quả như vậy?
A. 12. B. 8. C. 20 D. 24.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Cho giao phấn giữa 2 cây đậu (P) chưa biết kiểu gen, ở F1 thu được toàn hạt vàng, trơn. Biết không xảy ra đột biến, các gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, nếu xét đến vai trò bố mẹ thì số phép lai tối đa phù hợp kết quả trên là
A. 9. B. 15. C. 13. D. 25
Câu 13: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do một gen qui định và trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được đậu hạt trơn và đậu hạt nhăn. Cho đậu hạt trơn F2 tự thụ phấn thu được F3. Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là
A. 9/32 B. 9/64. C. 9/128. D. 3/16.
Câu 14: Nếu có 5 tế bào lưỡng bội của một loài đều tiến hành nguyên phân 6 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc, ở các tế bào khác và trong các lần nguyên phân khác thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau k hi kết thúc 6 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/12. B. 1/7. C. 1/39 D. 3/20.
Câu 15: Cho biết A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1, lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A. 8/81. B. 1/81. C. 32/81 D. 1/3.
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Cho cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb x Aabb. II. Aabb x Aabb III. AaBb x AaBb. IV. aaBb x aaBb
V. aaBb x AaBB. VI. aabb x aaBb. VII. AaBb x aabb VII. Aabb x aabb.
A. 3 B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 17: Ở phép lai: Bố AabbddEe x Mẹ AaBbDdEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
A. 0,2%. B. 88,2%. C. 2%. D. 11,8%
câu 18: Ở phép lai: Bố AaBbDd x Mẹ Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 9%. B. 2,25%. C. 72%. D. 4,5%
Câu 19: Ở phép lai: Bố AaBbDd x Mẹ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của tất cả các loại giao tử trong thụ tinh sẽ cho đời con, tỉ lệ số loại hợp tử bình thường chiếm bao nhiêu trong các loại hợp tử tạo ra?
A. 91, 562%. B. 71,42%. C. 85,71%. D. 14,29%
Câu 20: Cho phép lai: Bố AaBbDd x Mẹ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Dd ở 12% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb, ở 28% số tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Tính theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh sẽ cho đời con số loại hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong các loại hợp tử được tạo ra?
 A. 91,562%. B. 36,64%. C. 85,71%. D. 63,36%
Câu 21: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai : Bố AaBb x Mẹ Aabb. Ở cơ thể đực, trong quá trình giảm phân I, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa phân li bất thường trong quá trình giảm phân II; một số tế bào con mang gen bb phân li bất thường; các sự kiện khác diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 12. B. 11. C. 28. D. 21
Câu 22: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai : Bố AaBb x Mẹ Aabb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; một số tế bào con, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
A. 35. B. 21 C. 12. D. 4.
Câu 23: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: Bố AaBb x Mẹ aaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, trong tổng số tế bào con mang gen b được tạo ra từ giảm phân I, có 20% tế bào xảy ra hiện tượng phân li bất thường ở kì sau II giảm phân, Cặp NST mang cặp gen Aa giảm phân bình thường, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 20% tế bào sinh tinh trùng xảy ra hiện tượng cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen aa giảm phân bình thường, các sự kiện khác trong giảm phân giảm ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen không mang gen trội chiếm tỉ lệ là
A. 1/8 B. 1/6. C. 1/4. D. 1/16.
Câu 24: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: Bố AaBbDd x Mẹ AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 30% tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 40% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II; các sự kiện khác trong giảm phân của hai cơ thể diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các hợp tử bình thường được tạo thành, các hợp tử có kiểu gen AabbDd chiếm tỉ lệ
A. 1/40. B. 1/20. C. 1/80. D. 1/16
Câu 25: Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen nằm trên NST thường qui định. Cho dê đực thuần chủng râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng râu không xồm, F1 thu được 100% dê đực râu xồm và 100% dê cái râu không xồm. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Ở F2, cho các con dê đực râu xồm giao phối ngẫu nhiên với các con dê cái râu không xồm thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số dê râu xồm F3, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 4/9
(2) Trong tổng số cá thể thu được ở F3, các cá thể râu không xồm chiếm tỉ lệ 7/9.
(3) Trong tổng số cá thể đực F3, các cá thể râu không xồm chiếm 2/18
(4) Ở F3, tỉ lệ các cá thể râu xồm bằng tỉ lệ các cá thể có râu không xồm
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 3/16.
II. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 25/36.
III. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là 1/81.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 1/9
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4
Câu 27: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định than thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác xuất lấy được cây thuần chủng là 1/9
B. F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.
D. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 28: Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai: Mẹ AabbDd x Bố AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến
II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%.
III. Có thể sinh ra 14 loại thể một
IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbdd
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 qui định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2và alen A3; alen A2 qui định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy dịnh màu vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội. Lấy 2 cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được hai loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1 alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 qui định hoa đỏ là 1/3.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35
IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm 9/17
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2
Câu 30: Ở phép lai P: Bố AaBbDdEE x Mẹ AabbDDee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào mang cặp gen DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 4% số tế bào mang cặp gen ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho cá phát biểu sau:
(1) Ở F1, số loại kiểu gen tối đa thu được là 252
(2) Số kiểu gen bình thường thu được là 24.
(3) Số kiểu gen đột biến thu được ở F1 là 240
(4) Tỉ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là 69,12%
(5) Tỉ lệ hợp tử đột biến ở F1 chiếm 0,08%.
Tính theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5. B. 3 C. 1. D. 4. 
Câu 31: Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu AOB của một cặp vợ chồng, bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hợp của cặp vợ chồng trên?
(1) Người vợ phải có nhóm máu A và nhười chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.
(2) Con của họ không thể có nhóm máu O
(3) Xáx suất họ sinh ra một đứa con có nhóm máu A là 50%
(4) Xáx suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%
(5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh la hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%.
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 32: Một loài động vật có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng
II. 3 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 6 loại tinh trùng
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8
III. Loại tinh trùng chứa 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/8
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 33: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xảy ra đột biết. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
II. Lấy một cây thân cao, hoa đỏ cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng
III. Lấy một cây thân cao, hoa trắng cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 3 loại kiểu gen
IV. Lấy một cây thân thấp, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 100% cây thân thấp, hoa đỏ
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 34: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cơ thể (P) có kiểu gen AabbDDEe tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các loại giao tử do P tạo ra, loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về hait tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/27.
A. 1. B. 2 C. 4. D. 3.
Câu 35: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cơ thể (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các loại giao tử do P tạo ra, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 27/64
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về một tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/27
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
Câu 36: Ở một loài thù, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường qui định. Alen A1 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 ; alen A3 qui định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy dịnh lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình
III. Cho một cá thể lông đen giao phối với một cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông trắng
IV. Cho một cá thể lông xám giao phối với một cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 37: Một loài thực vật, xét 6 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen qui định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 729 kiểu gen
II. Có tối đa 4860 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một kép
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 640 kiểu gen qui định kiểu hình có 6 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một kép ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 304 loại kiểu gen qui định kiểu hình có 6 tính trạng trội.
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 38: Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a,b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm chỉ ở một cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở một cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại một điểm đồng thời ở 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là
A. 38 B. 104 C. 26 D. 152
Câu 39: Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST (có một chiếc từ bố và một chiếc từ mẹ), xét 2 lôcut gen, mỗi lôcut gen có 2 alen.
Một cá thể đực trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.
Một cá thể cái trong quá trình giảm phân tạo trứng có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 20% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.
Cho các nhận xét sau:
(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ mẹ là 4%
(2) Theo lí thuyết, tỉ lệ trứng mang gen có cả nguồn gốc từ bố và mẹ là 91,25%
(3) Theo lí thuyết, tỉ lệ các tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ bố trong số các tinh trùng mang gen có nguồn gốc từ bố là 1/24
(4) Cho cá thể đực và cá thể cái trên giao phối với nhau, tỉ lệ hợp tử ở con mang tất cả các gen có nguồn gốc từ ông nội và bà ngoại là 0.175%
Số nhận xét đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40: Ở phép lai P: Bố AaBb x Mẹ AaBb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở đời con có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên.
(2) Ở đời con, hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.
(3) Ở đời con, hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%
(4) Trong các hợp tử bình thường ở đời con, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1 D. 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_quy_luat_menden_nang_cao_truong_thpt_nguyen_khuyen.docx