Bài giảng Tin học Lớp 12 - Tiết 2, Bài 1: Một số khái niệm cơ bản

Bài giảng Tin học Lớp 12 - Tiết 2, Bài 1: Một số khái niệm cơ bản

 b) Một số ứng dụng

- Cơ sở giáo dục cần quản lí thông tin: học sinh, môn học, kết quả học tập.

- Cơ sở kinh doanh cần quản lí thông tin: khách hàng, hàng hoá, tiền.

- Ngân hàng cần quản lí: các tài khoản, khoản vay, giao dịch hàng ngày.

- Hãng hàng không cần quản lí: các chuyến bay, bán vé, lịch bay.

- Tổ chức tài chính cần quản lí thông tin về: cổ phần, tình hình kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu.

- Tổ chức viễn thông cần quản lí thông tin: các cuộc gọi, hoá đơn hàng tháng, tính số dư cho các thẻ gọi trả trước

 

pptx 29 trang Hoài Vân Nam 04/07/2023 1160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học Lớp 12 - Tiết 2, Bài 1: Một số khái niệm cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 
TIN HỌC LỚP 12 
 Ng à y nay Tin học xuất hiện ở mọi nơi v à trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. 
Đặc biệt 
T rong công tác quản lí việc 
Tin học hóa chiếm khoảng 
 8 0 % các ứng dụng Tin học 
1. BÀI TOÁN QUẢN LÍ 
Ứng dụng quản lí sách trong thư viện 
Ứng dụng quản lí bán vé máy bay 
Ứng dụng quản lí hồ sơ nhập học của học viên 
Bài toán quản lí điểm trong trường học 
Ví dụ về bài toán quản lí 
Để giải quyết các bài toán quản lí trên thường phải thực hiện các công việc sau: 
- Tạo bảng gồm các thông tin về các đối tượng cần quản lí. 
- Cập nhật thông tin: thêm, xóa, sửa các thông tin của các đối tượng 
- Khai thác thông tin: tìm kiếm, thống kê, sắp xếp, tổng hợp 
Bài toán quản lí tiền lương của nhân viên 
Stt 
Họ tên 
Ng à y sinh 
Giới tính 
Đo à n viên 
Điểm Toán 
Điểm Tin 
Điểm Ly 
Điểm Hóa 
1 
Nguyễn An 
12/8/87 
Nam 
C 
7.8 
8.2 
9.2 
7.3 
2 
Trần Văn Giang 
21/3/86 
Nam 
K 
5.6 
6.7 
7.7 
7.8 
3 
Doãn Thu Cúc 
14/2/87 
Nữ 
K 
6.5 
7.0 
9.1 
6.7 
4 
Hồ Hải Minh 
30/7/86 
Nam 
C 
7.0 
6.8 
6.5 
7.2 
5 
Lê Minh Châu 
3/5/87 
Nữ 
C 
9.3 
8.5 
8.4 
7.6 
Công việc quản lý l à rất phổ biến, hầu như mọi tổ chức đều có nhu cầu quản lí. 
Công ty cần quản lý t à i chính, con người 
Ví dụ: Quản lý học sinh trong nh à trường 
Để quản lý học sinh trong nh à trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, h à ng để chứa các thông tin cần quản lý. 
Trong quá trình quản lí, hồ sơ có thể có những bổ sung, thay đổi hay nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại. 
Việc lập hồ sơ không chỉ để lưu trữ m à còn để khai thác nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí 
B1: Xác định chủ thể cần quản lí 
2 . Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức 
a. Tạo lập hồ sơ 
Ví dụ: Học sinh 
B2: Xác định cấu trúc hồ sơ. 
Ví dụ: Stt, Họ tên (9 thuộc tính) 
B3: Thu thập, tổng hợp thông tin cần quản lí và lưu trữ chúng theo cấu trúc đã xác định. 
Stt 
Họ tên 
Ng à y sinh 
Giới tính 
Đo à n viên 
Điểm Toán 
Điểm Tin 
Điểm Ly 
Điểm Hóa 
1 
Nguyễn An 
12/8/87 
Nam 
C 
7.8 
8.2 
9.2 
7.3 
2 
Trần Văn Giang 
21/3/86 
Nam 
K 
5.6 
6.7 
7.7 
7.8 
3 
Doãn Thu Cúc 
14/2/87 
Nữ 
K 
6.5 
7.0 
9.1 
6.7 
4 
Hồ Hải Minh 
30/7/86 
Nam 
C 
7.0 
6.8 
6.5 
7.2 
5 
Lê Minh Châu 
3/5/87 
Nữ 
C 
9.3 
8.5 
8.4 
7.6 
b. Cập nhật hồ sơ 
- Sửa hồ sơ khi một số thông tin của đối tượng không còn đúng. 
- Xóa hồ sơ của đối tượng mà tổ chức không cần quản lí. 
- Thêm hồ sơ cho các đối tượng mới. 
Stt 
Họ tên 
Ng à y sinh 
Giới tính 
Đo à n viên 
Điểm Toán 
Điểm Tin 
Điểm Ly 
Điểm Hóa 
1 
Nguyễn An 
12/8/87 
Nam 
C 
7.8 
8.2 
9.2 
7.3 
2 
Trần Văn Giang 
21/3/86 
Nam 
K 
5.6 
6.7 
7.7 
7.8 
3 
Doãn Thu Cúc 
14/2/87 
Nữ 
K 
6.5 
7.0 
9.1 
6.7 
4 
Hồ Hải Minh 
30/7/86 
Nam 
C 
7.0 
6.8 
6.5 
7.2 
5 
Lê Minh Châu 
3/5/87 
Nữ 
C 
9.3 
8.5 
8.4 
7.6 
2 . Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức 
Stt 
Họ tên 
Ng à y sinh 
Giới tính 
Đo à n viên 
Điểm Toán 
Điểm Tin 
Điểm Ly 
Điểm Hóa 
1 
Nguyễn An 
12/8/87 
Nam 
C 
7.8 
8.2 
9.2 
7.3 
2 
Trần Văn Giang 
21/3/86 
Nam 
K 
5.6 
6.7 
7.7 
7.8 
3 
Doãn Thu Cúc 
14/2/87 
Nữ 
K 
6.5 
7.0 
9.1 
6.7 
4 
Hồ Hải Minh 
30/7/86 
Nam 
C 
7.0 
6.8 
6.5 
7.2 
5 
Lê Minh Châu 
3/5/87 
Nữ 
C 
9.3 
8.5 
8.4 
7.6 
Sắp xếp Họ tên theo thứ tự tăng dần từ a đến z 
Tìm kiếm những học sinh có điểm toán >= 8.0 
Tính tổng điểm cao nhất, thấp nhất, trung bình 
Lập danh sách những học sinh đạt loại giỏi 
- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào đó. 
- Tìm kiếm thông tin thỏa mãn điều kiện nào đó. 
Stt 
Họ tên 
Ng à y sinh 
Giới tính 
Đo à n viên 
Điểm Toán 
Điểm Tin 
Điểm Ly 
Điểm Hóa 
3 
Doãn Thu Cúc 
14/2/87 
Nữ 
K 
6.5 
7.0 
9.1 
6.7 
4 
Hồ Hải Minh 
30/7/86 
Nam 
C 
7.0 
6.8 
6.5 
7.2 
5 
Lê Minh Châu 
3/5/87 
Nữ 
C 
9.3 
8.5 
8.4 
7.6 
1 
Nguyễn An 
12/8/87 
Nam 
C 
7.8 
8.2 
9.2 
7.3 
2 
Trần Văn Giang 
21/3/86 
Nam 
K 
5.6 
6.7 
7.7 
7.8 
- Tính toán thống kê theo yêu cầu. 
- Lập báo cáo theo một khuôn dạng cụ thể 
Tổng điểm cao nhất 
33 
Tổng điểm thấp nhất 
21 
Tổng điểm trung bình 
25 
c. Khai thác hồ sơ 
2 . Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức 
3. Hệ cơ sở dữ liệu 
 a . Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu: 
+ Cơ sở dữ liệu ( Database ) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau chứa thông tin của một tổ chức nào đó (trường học, công ti, ), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau. 
Ví dụ: 
 Hồ sơ quản lí sách của thư viện 
 Hồ sơ quản lí tiền lương của công ty, tổ chức 
 Hồ sơ quản lí điểm thi được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính là một cơ sở dữ liệu. 
HỆ QTCSDL 
HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
CSDL 
+ 
Ngoài ra, còn có các phần mềm ứng dụng để khai thác CSDL hiệu quả hơn. 
Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có: 
 Cơ sở dữ liệu 
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 
 Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng ) 
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL) 
Là phần mềm 
cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL. 
Ví dụ: Hệ QTCSDL Visual Fox, Microsoft Access , MySQL , Microsoft SQL Server, Oracle 
Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu 
3. Hệ cơ sở dữ liệu 
? Phân biệt CSDL và Hệ QTCSDL 
Giống 
Khác nhau 
BÀI TẬP ÔN LẠI KIẾN THỨC 
Câu 2: Mục đích của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là: 
Hỗ trợ cho việc lập kế hoạch và ra quyết định 
Sắp xếp hồ sơ 
Thống kê hồ sơ 
Lập báo cáo 
BÀI TẬP ÔN LẠI KIẾN THỨC 
BÀI TẬP ÔN LẠI KIẾN THỨC 
BÀI TẬP ÔN LẠI KIẾN THỨC 
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC 
Cơ sở giáo dục cần quản lí thông tin: học sinh, môn học, kết quả học tập... 
Cơ sở kinh doanh cần quản lí thông tin: khách hàng, hàng hoá, tiền... 
Ngân hàng cần quản lí: các tài khoản, khoản vay, giao dịch hàng ngày... 
Hãng hàng không cần quản lí: các chuyến bay, bán vé, lịch bay... 
Tổ chức tài chính cần quản lí thông tin về: cổ phần, tình hình kinh doanh cổ phiếu, trái phiếu... 
Tổ chức viễn thông cần quản lí thông tin: các cuộc gọi, hoá đơn hàng tháng, tính số dư cho các thẻ gọi trả trước 
 b) Một số ứng dụng 
Bài 1 
Tiết 2: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 
3. Hệ cơ sở dữ liệu 
Mạng xã hội 
 Hàng triệu người dùng đã đăng ký các tài khoản mạng xã hội như facebook, twitter và Zalo. 
Mua sắm trực tuyến : Thông tin mua hàng, hóa đơn và thanh toán, tất cả đều được lưu trữ trên CSDL. 
Quản trị nhân sự : Nhân viên Lương lương, thuế và công việc thông qua h ệ thống quản trị cơ sở dữ liệu. 
Chế tạo ô tô 
 Cty chế tạo cần quản lí thông tin: Hàng hóa, Số lượng, hóa đơn, mua hàng, quản lý chuỗi cung ứng, 
Một số ứng dụng khác 
Một số hình ảnh Ql trong giáo dục 
Ứng dụng tin học trong phẩu thuật 
TÌM KIẾM VIỆC LÀM 
Ứng dụng ROBOT 
Ứng dụng ROBOT 
Ứng dụng ROBOT 
ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG TÌNH HÌNH PHÒNG CHỐNG COVID 19 
TRÒ CHƠI TƯƠNG TÁC LUYỆN TẬP 
1. BÀI TOÁN QUẢN LÍ 
Ứng dụng quản lí sách trong thư viện 
Ứng dụng quản lí bán vé máy bay 
Ứng dụng quản lí hồ sơ nhập học của học viên 
1. BÀI TOÁN QUẢN LÍ 
Ứng dụng quản lí sách trong thư viện 
Ứng dụng quản lí bán vé máy bay 
Ứng dụng quản lí hồ sơ nhập học của học viên 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_lop_12_tiet_2_bai_1_mot_so_khai_niem_co_ba.pptx