Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 23, Bài 21: Di truyền y học
Câu1: U ác tính khác u lành tính như thế nào?
A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
B. Các tế bào có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển và máu đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
C. Các tế bào không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển và máu đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
D. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 23, Bài 21: Di truyền y học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 23. BÀI 21 DI TRUYỀN Y HỌC CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI TIẾT 23. BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC I. Khái niệm di truyền y học 4 Ví dụ Claiphentơ Bộ NST 44AA + XXY Đột biến NST(NN) Sàng lọc trước khi sinh( PN) - Di truyền y học là: + Một bộ phận của di truyền người. + Nghiên cứu, phát hiện nguyên nhân, cơ chế gây bệnh => biện pháp phòng ngừa, chữa trị - Đựơc chia thành 2 nhóm lớn: + Bệnh di truyền phân tử + Các hội chứng bệnh di truyền liên quan đến đột biến NST Có thể chia các bệnh di truyền ở người thành mấy nhóm lớn xét ở cấp độ nghiên cứu? TIẾT 23. BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC I. Khái niệm di truyền y học II. Bệnh di truyền phân tử 7 1. Khái niệm - Là những bệnh di truyền ở mức độ phân tử( ADN) 2. Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh Do đột biến gen gây nên Không tổng hợp Prôtêin Tổng hợp prôtêin có chức năng bị thay đổi Dối loạn sự chuyển hóa Bệnh Bệnh di truyền phân tử là gì ? Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh di truyền phân tử? - Bệnh mù màu, Bệnh máu khó đông : Đột biến gen lặn, trên NST giới tính X - Bệnh hồng cầu lưỡi liềm : do đột biến thay thế một cặp T-A thành một cặp A-T - Tật dính ngón tay, Bệnh túm lông ở tai : d o gen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y Hãy nêu một số bệnh liên quan đến đột biến gen? 3. Một số bệnh di truyền phân tử (bệnh liên quan đến đột biến gen) - Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm:do đột biến gen, di truyền theo hiện tượng Trội không hoàn toàn - Bệnh phêninkêto liệu : đột biến gen trên NST thường - Bệnh bạch tạng, tiểu đường, điếc di truyền, câm điếc bẩm sinh: do đột biến gen lặn trên NST thường 3. Một số bệnh di truyền phân tử (bệnh liên quan đến đột biến gen) 10 Gen cấu trúc đột biến Enzim xúc tác Gen cấu trúc bình thường phênilalanin tirôzin Phênilalanin ứ đọng Máu Đầu độc TBTK ở não 4.Bệnh pheninketo niệu: Đây là một bệnh do rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể. Thiểu năng trí tuệ, mất trí Pheninketo niệu Pheninketo niệu Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen trội gây ra. Tần số xuất hiện bệnh 1/600. Chứng bạch tạng liên quan đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường 14 TIẾT 23. BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC I. Khái niệm di truyền y học II. Bệnh di truyền phân tử III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST 16 1. Khái niệm 2. Nguyên nhân Do đột biến cấu trúc hay số lượng NST. Liên quan đến nhiều gen 3. Đặc điểm Gây tổn thương nhiều hệ cơ quan của người bệnh Hội chứng bệnh Là những bệnh di truyền ở mức độ tế bào. - Nêu khái niệm, nguyên nhân của Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST - Tại sao gọi là hội chứng bệnh NST? - Nêu 1 số hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST ? 4. Một số hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST: + Xảy ra trên NST thường - Hội chứng Đao:3 nhiễm sắc thể số 21 -> Thể ba 47 NST + Xảy ra trên NST giới tính Hội Chứng Siêu nữ: XXX -> Thể ba 47 NST - HC Claiphentơ: XXY -> Thể ba 47 NST HC tơcnơ: OX -> Thể khuyết 45 NST Bộ NST bình thường Bộ NST của người bị HC Down 5. Hội chứng Đao (Down) Lµ héi chøng bÖnh do thõa 1 NST sè 21 trong TB ( Người bệnh có tới 3 NST 21) Giao tử Con Giảm phân Thụ tinh Bố Mẹ 3NST số 21 DOWN Không phân li cặp NST 21 21 21 21 21 . Tuổi mẹ càng cao thì tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Down càng lớn. Tuæi của các bà mẹ Tỷ lệ 20 – 25 30 – 35 35 – 40 Trên 40 1: 1600 1: 880 1: 290 1: 46 Vì sao người mẹ tuổi cao sinh con thì tỷ lệ con mắc HCđao cao, nhất là sinh con đầu ? Tại sao trẻ bị Down vẫn sống được thời gian dài? ( Khoảng 50% chết trong khoảng 5 năm đầu, 50% còn lại thì sống lâu hơn) Y Hội chứng Tecnơ (cặp NST giới tính có 1 chiếc XO) Hội chứng Claiphentơ (♂ cặp NST giới tính có 3 chiếc: XXY) TIẾT 23. BÀI 21. DI TRUYỀN Y HỌC I. Khái niệm di truyền y học II. Bệnh di truyền phân tử III. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến số lượng NST IV. Bệnh ung thư Tế bào tăng sinh IV. BỆNH UNG THƯ Khái niệm - Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. + Khối u ác tính: TB khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu tạo khối u ở nhiều nơi gây chết cho bệnh nhân(ung thư di căn). + Khối u lành tính: Tb khối u không có khả năng di chuyển vào máu để đi tới các vị trí khác nhau của cơ thể. 26 U ác tính ở gan Nội dung U lành tính U ác tính Vỏ bọc Tốc độ phát triển Tái phát, di căn Chậm Nhanh Có Không Có Không U lành tính ở gan IV. BỆNH UNG THƯ 2. Nguyên nhân - Do tiếp xúc các tác nhân đột biến (vật lí, hoá học, virut) đột biến gen, đột biến NST tế bào bị đột biến ,TB mất khả năng kiểm soát phân bào nên nó phân chia liên tục tạo thành khối u ung thư. 29 Hàng trăm cái chết liên tiếp vì bệnh ung thư dân làng Thiệu Tổ (xã Trung Nguyên, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc) Rò rỉ phóng xạ tại nhà máy điện hạt nhân Nhật Bản sau động đất. Tia phóng xạ phá hủy cấu trúc ADN dẫn đến ung thư. 3. Cơ chế gây bệnh Nghiên cứu 2 nhóm gen kiểm soát phân bào để có định hướng với bệnh ung thư: - Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng (tạo prôtêin kiểm soát phân bào): nếu bị đột biến → hoạt động mạnh tạo nhiều sản phẩm → tăng tốc độ phân bào cơ thể không kiểm soát được. - Gen ức chế các khối u: nếu bị đột biến thì mất khả năng kiểm soát khối u , tế bào ung thư xuất hiện. 4. Cách phòng ngừa và điều trị bệnh ung thư PHÒNG BỆNH UNG THƯ PHÒNG BỆNH UNG THƯ PHÒNG BỆNH UNG THƯ 4. Cách phòng ngừa và điều trị bệnh ung thư? Để phòng ngừa ung thư, ta cần: - Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp tử lặn về gen đột biến, gây ung thư ở thế hệ sau - Bảo vệ môi trường sống - Duy trì cuộc sống lành mạnh: Năng hoạt động( lao động, tập thể dục ) Thức ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm( không ăn thực phẩm đã bị mốc, dư lượng thuốc BVTP, thức ăn có sử dụng phụ gia thực phẩm cấm sử dụng, ăn nhiều rau quả tươi, hạn chế dầu mỡ, ..) Nói không với thuốc lá( tác nhân gây ung thư phổi, ung thư vòm họng) Thăm bác sĩ - Cách điều trị bệnh ung thư 38 Bùi Thị Ẻm (46 tuổi) khối u nặng 15kg Phẫu thuật 39 Hóa trị liệu Liệu pháp cấy hạt phóng xạ “Bom thông minh” sẽ giải phóng thuốc trị ung thư và protein giúp tăng cường khả năng miễn dịch Xạ trị liệu Miễn dịch trị liệu ( Tăng cường hệ miễn dịch) Ức chế nội tiết tố thachdu@gmail.com 40 Khấn vái, quỳ lạy dưới mộ để được “thầy” ban “nước thánh” chữa bệnh “Thầy” Sơn hơ nhang và... bú, liếm vào lưng một bệnh nhân để chữa bệnh. ông Vân được người nhà cho nuốt 4-5 bộ gan cóc Thuốc chữa ung thư của người làm nghề rửa bát thuê - Cách điều trị bệnh ung thư Điều trị ung thư( tùy vào từng loại ung thư và tùy vào giai đoạn của bệnh): Phẫu thuật Hóa trị liệu Xạ trị liệu. Miễn dịch trị liệu Liệu pháp gen CÂU HỎI Câu1: U ác tính khác u lành tính như thế nào? Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. Các tế bào có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển và máu đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau. Các tế bào không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển và máu đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào. Câu 2: Bệnh Phêninkêtô niệu có nguyên nhân do? Đột biến gen Chế độ ăn uống Rối loạn tiêu hóa Không liên quan đến gen, nên không di truyền. CÂU HỎI Câu 3: Nguyên nhân của bệnh Down ở người là do đột biến? Mất đoạn NST số 21 Thêm đoạn NST số 21 3 NST số 21 D. Đột biến gen CÂU HỎI BÖnh B¹ch t¹ng do mét gen lÆn (a) n»m trªn NST thêng qui ®Þnh. C« g¸i bÞ bÖnh bach t¹ng cã kiÓu gen (aa) bè mÑ ph¶i dÞ hîp (Aa). Khi c« Êy lËp gia ®×nh: NÕu chång c« Êy cã KG (AA) con kh«ng bÞ bÖnh. NÕu chång c« Êy cã KG (Aa) 50% con bÞ bÖnh. NÕu chång c« Êy còng bÞ bÖnh b¹ch t¹ng (aa) 100% con c« Êy còng bÞ bÖnh b¹ch t¹ng. B¹n ¬i! Gia ®×nh m×nh b×nh thêng, nhng em g¸i m×nh bÞ bÖnh B¹ch t¹ng. NÕu em m×nh lËp gia ®×nh liÖu nh÷ng ®øa con cña c« Êy cã m¾c bÖnh kh«ng? C¸c b¹n lớp 12 h·y tr¶ lêi gióp m×nh víi!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_23_bai_21_di_truyen_y_hoc.ppt