Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 4: Đột biến gen

Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 4: Đột biến gen

I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.

1. Khái niệm

 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hay vài cặp nuclêôtit.

- Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit.

- Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

 

pptx 28 trang phuongtran 11300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 4: Đột biến gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi có mặt của lactôzơ trong tế bào, lactôzơ sẽ tương tác vớiA. vùng khởi động.	B. enzim phiên mã	C. prôtêin ức chế.	D. vùng vận hành.Câu 2: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.	Khi trong tế bào có lactôzơ.C. Khi trong tế bào không có lactôzơ.	D. Khi môi trường có nhiều lactôzơ.CCCâu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:A. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)ACâu 4: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng:A. vận hành.	B. điều hòa.	C. khởi động.	D. mã hóa.Câu 5: Operon là	A. một đoạn trên phân tử ADN bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối.	B. cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN.	C. một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN.	D. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển.CDHươu sáu chânNgười bạch tạngRùa hai đầuNội dungBÀI 4: ĐỘT BIẾN GENKhái niệm và các dạng đột biến genNguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến genHậu quả và ý nghĩa của đột biến genI. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.1. Khái niệm - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hay vài cặp nuclêôtit.- Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit. - Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN. 1. Khái niệmTần số đột biến gen:Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp ( - .Tần số đột biến gen thay đổi tùy thuộc vào liều lượng, cường độ và các tác nhân gây đột biến. Đột biến gen dẫn đến thấy đổi trình tự nuclêôtit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra một alen mới khác biệt với alen ban đầu.I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.1. Khái niệmTác nhânĐột biến genTác nhân vật líTác nhân hóa họcTác nhân sinh họcI. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.1. Khái niệmĐột biến genĐối tượngĐột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng( tế bào xôma) và tế bào sinh dục. I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.1. Khái niệm2. Các dạng đột biến genCác dạng đột biến genMất hay thêm 1 cặp NuThay thế 1 cặp NuThay thếA T G A A T T T TT A X T T A A A AIIATThêm vàoA T G T A A G T T TT A X A T T X A A AIVA T G A G T T TT A X T X A A AIIIATMất điA U G A A G U U UmARNGen ban đầuA T G A A G T T TT A X T T X A A AI21- Met – Lys – Phe pôlipeptitA U G A A U U U UA U G U A A G U U UA U G A G U U U- Met – Kết thúc- Met – Ser- Met – Asn – Phe I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.1. Khái niệm2. Các dạng đột biến genDạng ĐB điểmKhái niệmHậu quảThay thế một cặp NuLà dạng đột biến mà 1 cặp nu trên ADN được thay thế bằng 1 cặp nu khác Có thể làm thay đổi một axit amin tại vị trí bị đột biến -> Phân tử prôtêin bị thay đổi chức năng.Thêm hay mất một cặp NuLà dạng đột biến mà trên ADN mất hay thêm 1 cặp A-T hoặc 1 cặp G-XLàm thay đổi trình tự nuclêôtit từ vị trí đột biến tới cuối gen -> Thay đổi trình tự axit amin -> Thay đổi chức năng của prôtêin.I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.2. Các dạng đột biến gen(?) Nếu mất một cặp nu xảy ra trong bộ 3 ngay sau bộ 3 mở đầu thì sao? Mất một cặp nu ngay sau bộ 3 mở đầu thì hậu quả càng nặng.Chú ý: Vị trí đột biến mất hay thêm 1 cặp nu càng gần bộ 3 mở đầu thì hậu quả càng nghiêm trọng và ngược lại I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.2. Các dạng đột biến gen (?) Trong 2 dạng: đột biến thay thế và đột biến thêm, mất một cặp nuclêôtit, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Vì sao?Đột biến mất hay thêm 1 cặp nu gây hậu quả nghiêm trọng hơn. Vì đột biến mất hay thêm 1 cặp nu sẽ làm thay đổi trình tự nuclêôtit từ vị trí bị đột biến tới cuối gen, còn thay thế 1 cặp nu chỉ có thể làm thay đổi 1 axit amin tại vị trí bị đột biến. II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐBGNguyên nhânNguyên nhân đột biến genBên ngoàiBên trongVật lí ( tia phóng xạ, tia tử ngoại, nhiệt, )Hóa học( các hóa chất 5BU, NMS, )Sinh học( một số virut, )Rối loạn sinh lí, sinh hóa trong tế bào.Nguyên nhân2. Cơ chế phát sinh đột biến gena) Do cấu trúc của bazơnitơ II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐBG- Các bazơ nitơ dạng hiếm có vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi( kết cặp không hợp đôi) dẫn đến phát sinh đột biến gen.G*TATG*XDo kết cặp không hợp đôi trong nhân đôi ADNNhân đôiNhân đôiVí dụ, guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến G-X -> A-TNguyên nhân2. Cơ chế phát sinh đột biến genII. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐBG b) Tác động của các tác nhân gây đột biếnTác động của các tác nhân vật lí: tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng một mạch AND liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.Tác nhân hóa học: 5-brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin thay thế A-T bằng G-XTác nhân sinh học: Dưới tác động của một số virut cũng gây nên đột biến gen VD: virut viêm gan B, virut hecpet, ATGXDo tác động của 5BUA5BUG5BUNhân đôiNhân đôiNhân đôiIII. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN1. Hậu quả của đột biến genHậu quảĐột biến gen đa số là có hại, một số ít có lợi hay là trung tính.Đột biến điểm thường vô hại.Hậu quả đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.Đa số đột biến gen là lặn, chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN1. Hậu quả của đột biến gen(?) Tại sao nhiều đột biến điểm lại hầu như vô hại đối với thể đột biến? Bởi vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nuclêôtit nên hậu quả phổ biến của đột biến điểm thường vô hại.(?) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gena. Đối với tiến hoá– Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.b. Đối với thực tiễn– Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền.- Khang dân đột biến+ Là giống lúa cứng cây, chống đổ, kháng sâu bệnh tốt.+ Năng suất cao.- Jasmine thơm - Nông trường Cờ Đỏ (Cần Thơ) nhân giống : Năng suất cao, tiềm năng đạt 10 tấn/ha. Câu 1: Trường hợp đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?A. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtitB. Thay 2 cặp G-X bằng 3 cặp A-TC. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-AD. Cả 3 trường hợp trênDCâu 2: Một đột biến điểm xảy ra không liên quan đến bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc và không làm thay đổi chiều dài của gen. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu :A. Thay đổi toàn bộ các axitamin kể từ điểm bị đột biến tương ứng trở về sauB. Mất hoặc thay 1 axitaminC. Không thay đổi hoặc làm thay đổi 1 axit amin D. Không thay đổi hoặc mất 1 axit aminCCâu 3: Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá làA. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.B. Tần số đột biến của vốn gen khá lớn.C. Tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.D. Cơ sở để tạo biến dị tổ hợp.ACâu 4: Khi trình tự nuclêôtit mang tín hiệu khởi đầu phiên mã bị đột biến, có thể gây hậu quả gì?A. Sản phẩm của gen sẽ nhiều hơn.B. Sản phẩm của gen sẽ ít hơn. C. Gen không được biểu hiện.D. Gen sẽ điều khiển tổng hợp một chuỗi pôlipeptit không bình thường.CCâu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào yếu tố:A. Cường độ và liều lượng của tác nhân gây đột biến lên nguyên liệu ban đầu.B. Điều kiện môi trường sống của thể đột biến.C. Tuổi và giai đoạn phát triển sinh lí của thể đột biến.D. Môi trường sống của thể đột biến và tổ hợp gen mang đột biến.DĐột biến genNguyên nhân và cơ chếKhái niệm và các dạng đột biếnKhái niệmCác dạng đột biếnNguyên nhânCơ chế phát sinh đột biếnHậu quả và ý nghĩaHậu quả của đột biến genVai trò và ý nghĩa của đột biến gen

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_4_dot_bien_gen.pptx