Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

I. Liên kết gen

1. Thí nghiệm

* Đối tượng nghiên cứu:

Ruồi giấm

+ Vòng đời ngắn: 10 - 14 ngày/1 thế hệ

+ Kích thước nhỏ

+ Số lượng NST ít: 2n = 8 NST

+ Nhiều biến dị dễ quan sát

+ Sinh sản nhanh và đẻ trứng nhiều

+ Dễ nuôi trong môi trường nhân tạo

 

ppt 22 trang phuongtran 5312
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11:LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENMoocgan: Người Mỹ (1866 – 1945)- 20 tuổi: Tốt nghiệp ĐH loại xuất sắc- 24 tuổi: Tiến sĩ- 25 tuổi: Phó giáo sư- 68 tuổi: Nhận giải Nôben sinh học và y khoa năm 1933.LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 11I.Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết genI. Liên kết gen1. Thí nghiệm1. Thí nghiệm* Đối tượng nghiên cứu:+ Vòng đời ngắn: 10 - 14 ngày/1 thế hệ + Kích thước nhỏ+ Số lượng NST ít: 2n = 8 NSTRuồi giấm+ Nhiều biến dị dễ quan sát+ Sinh sản nhanh và đẻ trứng nhiều+ Dễ nuôi trong môi trường nhân tạoLIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 11I. Liên kết gen1. Thí nghiệmThân xám Cánh dài Pt/cF1100%Thân xám, Cánh DàiLai phân tích ruồi Đực F1Xám-DàiF1 Đen-CụtFa Tỉ lệ KH50% Xám-Dài50% Đen-CụtThân đen Cánh cụt2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệmLIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 11I. Liên kết gen1. Thí nghiệmThân xám Cánh dài Pt/cF1100%Thân xám, Cánh DàiLai phân tích ruồi Đực F1Xám-DàiF1 Đen-CụtFa Tỉ lệ KH50% Xám-Dài50% Đen-CụtThân đen Cánh cụt2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích2. Nhận xét và giải thích - F1 100% thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt.LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 11I. Liên kết gen2. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích2. Nhận xét và giải thích - Thân xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh cụt => tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền cùng nhau. - Tỉ lệ KH của phép lai phân tích là 1:1 giảm so với tỉ lệ Menđen 1:1:1:1 => 2 cặp alen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng => Kết quả của LKG.* Quy ước gen:Thân xám: A Thân đen: aCánh dài: B	 Cánh cụt: bLIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 112. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích* Sơ đồ lai - cơ sở TBHPt/cBAABABAB(Xám-Dài) abababab(Đen-Cụt)GP :ABABF1 :baABABab(100% Xám-Dài)baabLai phân tích ruồi đực F1baABF1ABababababab ABbaba 50% AB50% ab100% ab:baABababFa :50% AB ab50% ab abXám-DàiĐen-CụtLIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 11I. Liên kết gen2. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm - Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và tạo thành nhóm gen liên kết. - Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. - Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.3. Đặc điểmỞ người có 2n = 46 NST sẽ tạo thành bao nhiêu nhóm gen liên kết?Liên kết gen có đặc điểm gì? - Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 11I. Liên kết gen2. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩa4. Ý nghĩa - Đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng 1 NST. - Trong chọn giống, chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.Liên kết gen có ý nghĩa gì?LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 112. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị genII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm1. Thí nghiệmPtc: Fa :F1100% Xám-Dài965 Xám-Dài944 Đen-Cụt206 Xám-Cụt185 Đen-DàiF1 Xám-Dài Đen-CụtXám-DàiĐen-CụtTỉ lệ KH ở Fa: 41,5% xám-dài : 41,5% đen-cụt 	 8,5% xám-cụt : 8,5% đen-dài Lai phân tích ruồi Cái F1LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 112. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị genII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm1. Thí nghiệm* Nhận xét: - Lai phân tích ruồi cái F1 cho kết quả lai khác với kết quả của PLĐL (1:1:1:1) và LKG (1:1). - Fa xuất hiện KH xám - dài và đen - cụt với tỉ lệ cao (41,5%), xám - cụt và đen - dài với tỉ lệ thấp (8,5%) và khác với KH P => KQ của HVG.LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 112. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị genII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH2. Cơ sở tế bào họcGiao tử liên kếtGiao tử liên kếtGiao tử hoán vịGiao tử hoán vị - Gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng di truyền cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ. - Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra HVG.Nêu cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG?LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 112. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị genII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH* Cách tính tần số HVG	- Tần số HVG = Tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.	- Trong phép lai phân tích, tần số HVG được tính theo công thức:f(%) = 	 Số cá thể có HVG 	x 100	Tổng số cá thể trong đời lai phân tíchVí dụ: Trong trường hợp này tần số HVG là:f(%) = 	206 + 185 	x 100 = 17%	 965 + 944 + 206 + 185Lưu ý: Tần số HVG dao động tử 0 - 50%, không bao giờ vượt quá 50%.LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 112. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH* Sơ đồ laiPt/cABAB(Xám-Dài) abab(Đen-Cụt)GP :ABF1 : (100% Xám-Dài)ABababLai phân tích ruồi cái F1(Xám-Dài)ABababab(Đen-Cụt) F1 :AB=ab= 41,5%Ab=aB= 8,5%ab 0,415 AB0,415 ab0,085 Ab0,085 aBab41,5%AB abXám-Dài41,5%ab abĐen-Cụt8,5%Ab abXám-Cụt8,5%aB abĐen-DàiFa :LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GENBÀI 112. Nhận xét và giải thich3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm2. Cơ sở TBH3. Ý nghĩaI. Liên kết gen1. Thí nghiệm2. Nhận xét và giải thích3. Đặc điểm4. Ý nghĩaII. Hoán vị genII.Hoán vị gen1. Thí nghiệm3. Ý nghĩa3. Ý nghĩa - Làm tăng các biến dị tổ hợp tăng tính đa dạng của sinh giới. - Nhờ HVG những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau một nhóm liên kết có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống. - Lập bản đồ di truyền nhờ biết được khoảng cách tương đối của các gen trên NST (đơn vị: 1%HVG = 1CentiMorgan) tiên đoán được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai có ý nghĩa trong chọn giống.Hoán vị gen có ý nghĩa gì?CỦNG CỐLàm thế nào để phát hiện ra 2 gen nào đó liên kết, hoán vị hay phân li độc lập?Dùng phép lai phân tích:	Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1:1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau (phân li độc lập).	Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 thì 2 gen qui định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen).	Nếu kết quả lai phân tích cho ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó 2 loại kiểu hình giống với bố mẹ chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen nằm trên 1 NST đã có hoán vị gen xảy ra.Bài tậpVí dụ 1 : Khi lai phân tích cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) Fa thu được 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định quy luật di truyền các gen nói trên?Bài tậpVí dụ 2 : P: Khi cho cây hoa kép màu đỏ di hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn F1 thu được 59% cây hoa kép, màu đỏ: 16% cây hoa kép, màu trắng : 16% cây hoa đơn, màu đỏ: 9% cây hoa đơn, màu trắng. Hãy xác định quy luật di truyền của phép lai trên ?CỦNG CỐ	Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen ?	A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.	B. Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền.	C. Tần số HVG càng lớn, các gen càng xa nhau.	D. Tần số HVG không quá 50%.ACỦNG CỐ	Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ KG 1:2:1	A. Ab/aB x Ab/aB	B. Ab/aB x Ab/ab	C. AB/ab x Ab/aB	D. AB/ab x Ab/abADẶN DÒVề nhà trả lời các câu hỏi trong SGK.Xem lại sinh học lớp 9 về NST giới tính.Chuẩn bị bài 12.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_11_lien_ket_gen_va_hoan_vi.ppt