Bài giảng Ngữ Văn Khối 12 - Tuần 2: Tuyên ngôn độc lập
-> Hậu quả: hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói.
- Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp cú pháp + lập luận tương phản “thế mà”.
Bác bỏ công gọi là khai hóa.
- Lập luận tương phản :
“Thế mà chẳng những không trái lại ”
=> Bác bỏ công gọi là bảo hộ. Là bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân Pháp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 12 - Tuần 2: Tuyên ngôn độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh - TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh - Tìm hiểu chung: 1. Hoàn cảnh sáng tác: * Thế giới: - Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức, - Nhật đầu hàng Đồng minh * Trong nước: - CMTT thành công, cả nước giành chính quyền thắng lợi. - Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội - Ngày 28 tháng 8 năm 1945: Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại tầng 2, căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Hà Nội. Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Bác đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội, khai sinh nước VNDCCH TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Hồ Chí Minh - 2. Mục đích sáng tác: - Công bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh nước Việt Nam mới trước quốc dân và thế giới . - Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc. - Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc. 3. Bố cục: - Phần 1: Nêu nguyên lí chung của bản tuyên ngôn độc lập. - Phần 2: Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khẳng định thực tế lịch sử là nhân dân ta đấu tranh giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Phần 3: Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ nền độc lập của dân tộc . I. Tìm hiểu chung: 1. Hoàn cảnh sáng tác: 4.Caùc giaù trò cuûa taùc phaåm Giaù trò lòch söû Giaù trò vaên hoïc Laø vaên kieän lòch söû voâ giaù: Laø aùng vaên chính luaän maãu möïc : Chaám döùt treân 1000 naêm phong kieán Chaám döùt treân 80 naêm thuoäc Phaùp Môû ra kyû nguyeân Hoà bình – độc lập Laäp luaän chaët cheõ Lyù leõ ñanh theùp Chöùng côù huøng hoàn II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn . TUYÊN NGÔN NHÂN QUYỀN V À DÂN QUYÊN C Á CH MẠNG TƯ SẢN PH Á P 1789 Bản tuyên ngôn của nước Mĩ (1776) - Trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của nước Mĩ (1776) và nước Pháp ( 1789) TUYÊN NGÔN NHÂN QUYỀN V À DÂN QUYÊN C Á CH MẠNG TƯ SẢN PH Á P 1789 Bản tuyên ngôn của nước Mĩ (1776) - Trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của nước Mĩ (1776) và nước Pháp ( 1789) “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.” “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.” 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn . N guyên lý chung : quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, bình đẳng là các quyền của con người và của các dân tộc. II. Đọc hiểu văn bản : 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn . - Trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của nước Mĩ (1776) và nước Pháp ( 1789) + Tuyên ngôn độc lập nước Mĩ (1776): “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.” + Tuyên ngôn nhân quyền của thực dân Pháp: Năm 1789: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.” Nghệ thuật trích dẫn sáng tạo, suy ra một cách khéo léo (từ quyền con người quyền của cả dân tộc); chiến thuật sắc bén (gậy ông đập lưng ông). - Ý nghĩa : + Tạo cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn. + Là chiến thuật sắc bén nhằm chặn trước âm mưu đen tối, lâu dài của kẻ thù. + Khẳng định tư thế của dân tộc. 2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn : Pháp cho rằng chúng có công “khai hóa” Việt Nam. Bản TNĐL đã nêu lên thực tế hoàn toàn trái ngược với luận điệu của chúng 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn . a. Tội ác của Thực dân Pháp : TỘI ÁC CỦA THỰC DÂN PHÁP * Tội 1: Cướp nước ta, áp bức đồng bào ta hơn 80 năm ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế chính trị, xã hội. * Tội 2: Bán nước ta 2 lần cho Nhật. * Về chính trị Thủ cấp một anh hùng Yên Thế bị sát hại + Chúng không cho dân ta một chút tự do dân chủ nào + Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. + Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước + Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. a. Tội ác của Thực dân Pháp : * Tội 1: Cướp nước ta, áp bức đồng bào ta hơn 80 năm ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế , chính trị, xã hội. * Về kinh tế + Chúng bóc lột dân ta đến xương tủy + Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ + Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí + Dìm tư sản, bóc lột công nhân tàn tệ *Về văn hóa - xã hội – giáo dục Lập nhà tù nhiều hơn trường học. Thi hành chính sách ngu dân Đầu độc dân ta bằng rượu cồn, thuốc phiện -> Hậu quả: hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói. - Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp cú pháp + lập luận tương phản “thế mà”. Bác bỏ công gọi là khai hóa. - Lập luận tương phản : “Thế mà chẳng những không trái lại ” => Bác bỏ công gọi là bảo hộ. Là bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân Pháp 2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn : II. Đọc hiểu văn bản : 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn . a. Tội ác của Thực dân Pháp : * Tội 1: Cướp nước ta, áp bức đồng bào ta hơn 80 năm ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế , chính trị, xã hội. - Về chính trị: “ không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào, thi hành luật pháp dã man, chia rẽ dân tộc, tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu ” - Về kinh tế: Cướp không ruộng đất, hầm mỏ; độc quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng; đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí - Văn hóa – xã hội – giáo dục: lập ra nhà tù nhiều hơn trường học, thi hành chính sách ngu dân, đầu độc dân ta bằng rượu cồn , thuốc phiện -> Hậu quả: hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói. - Biệp pháp liệt kê + điệp từ chúng + lặp cú pháp + lập luận tương phản “thế mà”. => Bác bỏ công gọi là khai hóa. II. Đọc hiểu văn bản : 1. Cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn . 2. Cơ sở thực tế cho bản tuyên ngôn : a. Tội ác của Thực dân Pháp : * Tội 1: Cướp nước ta, áp bức đồng bào ta hơn 80 năm ở tất cả các lĩnh vực: kinh tế , chính trị, xã hội. * Tội 2: Bán nước ta 2 lần cho Nhật. Lập luận tương phản : “Thế mà chẳng những không trái lại ” Bác bỏ công gọi là bảo hộ. Là bản cáo trạng đanh thép tố cáo tội ác của Thực dân Pháp b . Nh ữ ng viÖc lµm cña nh©n d©n vµ sù thËt lÞch sö Nh©n d©n Kªu gäi ngưêi Ph¸p liªn minh chèng NhËt Giữ mét th¸i ®é khoan hång nh©n ®¹o Nh©n d©n næi dËy giµnh chÝnh quyÒn tõ tay NhËt Mét d©n téc gan gãc, anh dòng, kiªn cưêng, lµ ngưêi ®ång t ì nh víi ®ång minh. - Từ mùa thu 1940, nước ta thành thuộc địa của Nhật. - Ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật => Bác bỏ mọi luận điệu xảo trá, lên án tội ác dã man của Pháp, khẳng định thắng lợi của cách mạng Việt Nam - Kết quả: “ Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị” ? - > Tóm tắt tình thế chính trị, quân sự thảm hại của 3 kẻ thù. + Dân ta đã đánh đổ xiềng xích thực dân + Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ -> Nước Việt Nam mới ra đời là một tất yếu lịch sử. c . Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc : 3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc - Tuyên bố độc lập: “ Nước Việt Nam có Tự do độc lập” - Ý chí bảo vệ độc lập: “Toàn thể độc lập ấy” => Từ ngữ trang trọng, lý lẽ đanh thép, giọng điệu sắc sảo, hùng hồn như lời thề thể hiện ý chí quyết tâm của cả dân tộc. 3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc lập dân tộc => Khẳng định trên cả pháp lý và thực tế. +Pháp lý: “Có quyền hưởng” +Thực tế: “Sự thật đã thành” - Từ ĐỘC LẬP – TỰ DO lặp lại ba lần thể hiện ;sức mạnh hào hùng,quyêt tâm vùng lên bảo vệ thành quả thiêng liêng của cách mạng. -Quyết tâm;tính mạng, taì sản ,tinh thần III. Toång keát : (Ghi nhớ - SGK) Baûn tuyeân ngoân ñoäc laäp laø vaên kieän lòch söû quan troïng Laø aùng vaên chính luaän maãu möïc.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_12_tuan_2_tuyen_ngon_doc_lap.ppt