Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 9, Bài 8: Quy luật Menđen-Quy luật phân li
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Tính trạng: là mỗi đặc điểm về hình thái, cấu tạo của cơ thể.
VD: Tính trạng màu hoa có các biểu hiện tương ứng: đỏ, vàng, tím.
VD: Hình dạng tóc: xoăn, thẳng
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng
Ví dụ: tóc xoăn > < tóc="" thẳng="" đỏ=""> <>
- Dòng thuần chủng: Là dòng có đặc điểm di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ. Dòng thuần chủng thường có KG đồng hợp .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 9, Bài 8: Quy luật Menđen-Quy luật phân li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong 1 gia đình có bố tóc xoăn, mẹ tóc xoăn, con sinh ra tóc thẳng. Bạn học di truyền học trong sinh học 12 bạn sẽ giải thích như nào?Di truyền học gồm những nội dung chính nào?Cơ chế di truyền biến dị.Quy luật di truyền.Di truyền quần thể.ứng dụng di truyền.Di truyền người.Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀNGregor Johann Mendel (1822-1884)Được coi là cha đẻ của di truyền học vì: - Phát hiện ra các quy luật di truyền cơ bản: là quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.- Ông mở ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu di truyền, cách tiếp cận định lượng và thực nghiệm mà ngày nay các nhà di truyền học vẫn dùng.Ai được coi là ông tổ của di truyền? Tại sao ông lại được coi là ông tổ của di truyền?Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI(1822 – 1884)Chương II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀNTRÒ CHƠI:ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮALENGENTÍNH TRẠNGTƯƠNG PHẢNMENĐENĐẬU HÀ LANTỰ THỤ PHẤNTƯƠNG PHẢNMENĐENĐẬU HÀ LANTỰ THỤ PHẤNPHÂN LIGIAO TỬXÁC SUẤTMỘT SỐ KHÁI NIỆM- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng biểu hiện trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng Ví dụ: tóc xoăn > F21 trắng t/cMenĐen đã giải thích thí nghiệm của mình như thế nào?100% (Aa) hoa đỏhoa trắngPt/c:x hoa đỏ F1 :hoa đỏ (Aa) x hoa đỏ (Aa) F1 x F1: AA aaGP: A aGF1: ½ A và ½ a ½ A và ½ aF: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 từ mẹ. (nhân tố DT biểu hiện ở F1 là trội)Quy ước :A – Đỏ a – trắng - Trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. - Khi hình thành giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai nhân tố di truyền. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên.KG: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aaKH:¾ Hoa đỏ:¼Hoa trắng Sơ đồ minh họa 1. Giả thuyết ♂ ♀ 1/2A 1/2 A 1/2a 1/2 a 1/4AA 1/4Aa 1/4Aa 1/4aaII. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC Menđen lặp lại thí nghiệm với 6 tính trạng khác đều thu được kết quả tương tự TTTổ hợp laiThế hệ F1Tỉ lệ ở F21Hạt trơn x hạt nhăn100% trơn3 trơn : 1 nhăn2Hạt vàng x hạt xanh100% vàng3 vàng : 1 xanh3Quả trơn x quả nhăn100% trơn3 trơn : 1 nhăn4Quả xanh x quả vàng100% xanh3 xanh : 1 vàng5Thân cao x thân thấp100% cao 3 cao : 1 thấp6Hoa ở thân x hoa ở đỉnh100% hoa ở thân3 hoa ở thân : 1hoa ở đỉnh2. Thí nghiệm chứng minh: - Các thí nghiệm lai kiểm nghiệm được tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau của cây đậu Hà lan kết quả đúng như dự đoán của Men đen- Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.Quan sát sơ đồ lai.Lai phân tích gì? Mục đích của phép lai phân tích?Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Trong tế bào các alen tồn tại một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi giảm phân các alen của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia.3. Nội dung qui luật phân li II. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC Bản chât quy luật phân ly?III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY1. Locut gen là gì?2. Alen là gì?3. Tại sao gen tồn tại thành từng cặp tương ứng?4. Tại sao cặp alen phân ly đồng đều?XPt/c:Hoa đỏHoa trắngGp:100% Hoa đỏF1:XHoa đỏHoa đỏF1x F1:GF1:♂ ♀1/21/21/21/2KG 1/4 AA2/4 Aa 1/4 aa F2:KH 3/4 Đỏ1/4 trắng 1/41/41/41/4III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY Gen chiếm 1 vị trí trên NST gọi là Locut.Mỗi gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau, mỗi trạng thái là 1 alen.Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành cặp tương đồng, nên các alen tồn tại thành từng cặp gen tương ứng.Khi GP: Sự phân li đồng đều của 1 cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li đồng đều của 1 cặp alen. ?hoa trắngPt/c:x hoa đỏ F1:?x ?F1 x F1: AA aaGP: ? ?GF1: ? , ? ? , ?F2: ? ? ? ? ? ? ? ? ♂ ♀ Tỉ lệ kiểu gen ?Tỉ lệ kiểu hình?SƠ ĐỒ LAIA đỏ a trắng Quy ước gen:Aa 100% hoa đỏhoa trắngPt/c:x hoa đỏ F1:Aa (hoa đỏ)x Aa (hoa đỏ) F1 x F1: AA aaGP: A aGF1: ½ A , ½ a ½ A , ½ a F2: 1/2A 1/2 A 1/2a 1/2 a 1/4AA 1/4Aa 1/4Aa 1/4aa ♂ ♀Tỉ lệ kiểu gen: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aaTỉ lệ kiểu hình: ¾ Hoa đỏ : ¼ Hoa trắngSƠ ĐỒ LAIA đỏ a trắng Quy ước gen:Chọn phương án đúngĐể cho các alen của một cặp gen phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chưa alen kia thi cần có điều kiện gì?A. Bố mẹ phải thuần chủngB. Số lượng cá thể phải lớnC. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặnD. Quá trình giảm phân xảy ra bình thườngIV. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG VÀ Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LYĐiều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly? Ý nghĩa của quy luật phân ly?Điều kiện nghiệm đúng: Giảm phân bình thường.2. Ý nghĩa: Xác định trội lặn, tính trạng trội thường có lợi trong chọn giống.Không dùng con lai F1 làm giống, vì đời sau xuất hiện tính trạng lặn.Trong 1 gia đình có bố tóc xoăn, mẹ tóc xoăn, con sinh ra tóc thẳng. Bạn học di truyền học trong sinh học 12 bạn sẽ giải thích như nào?Aa (tóc xoăn) Aa (tóc xoăn) A a A aaa-thẳngTrội hoàn toànTrội không hoàn toànCÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶPBài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường.a. Các kiểu gen và kiểu hình của tính trạng màu sắc hạt.b. Tìm số loại và tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen nói trên. c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên?d. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F1 của các phép lai sau:+ P: hạt vàng x hạt vàng+ P: hạt xanh x hạt xanh+ P: hạt vàng x hạt xanhCÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶPBài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường.a. Các kiểu gen và kiểu hình của tính trạng màu sắc hạt.b. Tìm số loại và tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen nói trên. c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên?d. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F1 của các phép lai sau:+ P: hạt vàng x hạt vàng+ P: hạt xanh x hạt xanh+ P: hạt vàng x hạt xanhChọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau1. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ haiA. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.C. đều có kiểu hình giống bố mẹ.D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau2. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men ĐenA. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.D. các giao tử là giao tử thuần khiết Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu đượcA. 3 quả đỏ: 1 quả vàngB. đều quả đỏ.C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.D. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau1. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai làA. 3 quả đỏ: 1 quả vàngB. đều quả đỏ.C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng. - Bài tập: Ở cà chua quả trơn trội hoàn toàn so với quả nhăn, khi lai cây cà chua quả trơn dị hợp với cây cà chua quả nhăn. Em hãy viết sơ đồ lai và xác đinh kết quả tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình? - Bài tập chương II: Bài 1 trang 66 « SGK»Học bài ở nhà:- Học bài củSoạn bài mới: + Thí nghiệm lai hai tính trạng + Cơ sở tế bào học + Ý nghĩa của các quy luật MenđenBài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường.a. Các kiểu gen và kiểu hình của tính trạng màu sắc hạt.Hướng dẫn: a. Gen A quy định tính trạng hạt vàng; trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.Có 3 loại kiểu gen và 2 loại KH : AA; Aa: hạt vàng aa: hạt xanhCÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶPDẠNG BÀI TOÁN THUẬNBài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường.b. Tìm số loại và tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen nói trên. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP DẠNG BÀI TOÁN TUẬN – TÌM GIAO TỬ Kiểu gen của cơ thể b1. Số loại giao tử b2.Tỉ lệ giao tửA A1 (A)100% A(1A)Aa2 (A và a) aa1 (a)100% a(1a)Bài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường.c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên?2. P: AA x Aa1. P: AA x AA3. P: AA x aa4. P: aa x aa 5. P: Aa x Aa6. P: Aa x aaPhép laiSố loại KG F1Tỉ lệ KG F1Loại KH F1Tỉ lệ KH F11 A_ (100% trội)1P: AA x AaP: AA x AAP: AA x aa1121AA 1Aa 1 aa (100% lặn)1P: aa x aa 1aa 13A_: 1aa (75% trội : 25% lặn)2P: Aa x Aa32P: Aa x aa21A_: 1aa (50% trội :50% lặn)1Aa: 1aa 1AA: 1Aa 1 AA: 2Aa: 1aa Bài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, alen A chi phối sự hình thành tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen trên NST thường.c. Viết 6 sơ đồ lai cho các kiểu gen trên?Bài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, gen trên NST thường, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh.d. Hãy quy ước gen, KG và tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F1 của các phép lai:+ P: hạt vàng x hạt vàng+ P: hạt xanh x hạt xanh+ P: hạt vàng x hạt xanhDẠNG BÀI TOÁN THUẬN TÌM SỐ LOẠI, TỈ LỆ KG; SỐ LOẠI, TỈ LỆ KHCó 3 loại kiểu gen và 2 loại KHKiểu genKiểu hìnhAA, A avàngaaxanhBài 1: Xét tính trạng màu sắc hạt do 1 gen có 2 alen, gen trên NST thường, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh.c. Tìm số loại, tỉ lệ KG; số loại và tỉ lệ KH ở F1 khi:+ P: hạt vàng x hạt vàng+ P: hạt xanh x hạt xanh+ P: hạt vàng x hạt xanhDẠNG BÀI TOÁN THUẬN TÌM SỐ LOẠI, TỈ LỆ KG; SỐ LOẠI, TỈ LỆ KH + P: hạt vàng x hạt vàng (AA X AA; AA X Aa; Aa x Aa)+ P: hạt xanh x hạt xanh (aa x aa)+ P: hạt vàng x hạt xanh (AA X aa; Aa x aa)Kiểu genKiểu hìnhAA, A avàngaaxanhPhép laiSố loại KG F1Tỉ lệ KG F1Loại KH F1Tỉ lệ KH F11 A_ (100% trội)1P: AA x AaP: AA x AAP: AA x aa1121AA 1Aa 1 aa (100% lặn)1P: aa x aa 1aa 13A_: 1aa (75% trội : 25% lặn)2P: Aa x Aa32P: Aa x aa21A_: 1aa (50% trội :50% lặn)1Aa: 1aa 1AA: 1Aa 1 AA: 2Aa:1aa ?hoa trắngPt/c:x hoa đỏ F1:?x ?F1 x F1: AA aaGP: ? ?GF1: ? , ? ? , ?F2: ? ? ? ? ? ? ? ? ♂ ♀ Tỉ lệ kiểu gen ?Tỉ lệ kiểu hình?SƠ ĐỒ LAIA đỏ a trắng Quy ước gen:Aa 100% hoa đỏhoa trắngPt/c:x hoa đỏ F1:Aa (hoa đỏ)x Aa (hoa đỏ) F1 x F1: AA aaGP: A aGF1: ½ A , ½ a ½ A , ½ a F2: 1/2A 1/2 A 1/2a 1/2 a 1/4AA 1/4Aa 1/4Aa 1/4aa ♂ ♀Tỉ lệ kiểu gen: ¼ AA : 2/4 Aa : ¼ aaTỉ lệ kiểu hình: ¾ Hoa đỏ : ¼ Hoa trắngSƠ ĐỒ LAIA đỏ a trắng Quy ước gen:
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_tiet_9_bai_8_quy_luat_menden_q.ppt