Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 35, Bài 34: Sự phát sinh loài người

Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 35, Bài 34: Sự phát sinh loài người

Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống: Giới động vật (Animalia)

 -Ngành ĐVCDS (Chordata)

 - Lớp thú (Mammalia)

 - Bộ linh trưởng (Primates)

 - Họ người (Homonidae)

 - Chi, giống người (Homo)

 -Loài người (Homo sapiens)

 

ppt 27 trang phuongtran 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 35, Bài 34: Sự phát sinh loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜITiết 35- Bài 34I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống: Giới động vật (Animalia) 	-Ngành ĐVCDS (Chordata)	- Lớp thú (Mammalia)	- Bộ linh trưởng (Primates)	- Họ người (Homonidae) - Chi, giống người (Homo)	-Loài người (Homo sapiens) 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người* Bằng chứng giải phẫu so sánh: - Bộ xương	Sự sắp xếp các nội quanCơ quan thoái hoáĐuôi của động vậtXương cụt ở người* Bằng chứng phôi sinh họcCáRùaGàThỏNgườiKì giông* Dựa trên các bằng chứng về sự giống nhau giữa người và động vật có xương sống=> Chứng minh người và động vật có xương sống có chung nguồn gốc .1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người(đặc biệt là với lớp thú)Các loài vượn người ngày nayVượnĐười ươigôrilaTinh tinh-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7 - 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12 -13 đôi xương sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài ngườiTinh tinhNgười* Sự giống nhau:- Đều có 4 nhóm máu ( A, B, AB, O)Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, thời gian mang thai 270 -275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm.- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. Bộ NST của người ( H) và của tinh tinh ( C) Các loài% giống so với ADN ngườiTinh tinh 97.6%Vượn Gibbon94.7%Khỉ Rhesut91.1%Khỉ Vervet90.5%Khỉ Capuchin84.2%Gagalo58.0%Sự giống nhau về ADN giữa các loài trong bộ Linh trưởngCác loàiSố aa trên chuỗi beta-hemoglobin khác biệt so với ngườiTinh tinh0/146Gorila1/146Vượn Gibbon3/146Khỉ Rhesut8/146Sự khác nhau về số axit amin 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người* Dựa trên các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay → Người và vượn người có quan hệ thân thuộc- Dáng đứng và di chuyển.- Cột sống, lồng ngực, xương chậu.- Tay.- Chân, bàn chân, ngón chân- Xương đầu.- Não, hoạt động thần kinh1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người* Khác nhau:Vượn ngườiNgườiNgườiVượn ngườiNgườiVượn ngườiVượn ngườiNgười người và vượn người ngày nay là 2 nhánh phát sinh từ 1 gốc chung là vượn người hóa thạch và đã tiến hóa theo 2 hướng khác nhau1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người* Từ sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay(vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người). 2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:Từ các bằng chứng hóa thạch và ADN người và các loài vượn người hiện nay tách ra từ tổ tiên chung cách đây khoảng 5-7 triệu năm trước.2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:Sau khi tách ra có 1 nhánh tiến hóa hình thành nên chi Homo .Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là H.habilis(người khéo léo) H.erectus (người đứng thẳng) H.Sapiens (người thông minh) 2. Các dạng người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:- Địa điểm phát sinh loài người:+ Giả thuyết ‘ra đi từ châu Phi’: loài H.erectus ở châu Phi → loài H.Sapien, sau đó phát tán sang các châu lục khác +Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác → H.SapiensII. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA*Những đặc điểm thích nghi giúp con người có khả năng tiến hóa văn hóa: - Bộ não phát triển- Cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói.- Bàn tay với các ngón tay linh hoạt* Kết quả của tiến hóa văn hóa:- Con người biết chế tạo, sử dụng công cụ lao động- Biết sử dụng lửa- Biết làm lều ở, làm ra quần áo và nhiều vật dụng-Trồng trọt, chăn nuôi, phát triển ngành nghề, làng mạc, đô thị xuất hiện Vai trò của loài người trong tự nhiên?- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. CỦNG CỐCâu 1: Quá trình hình thành loài người theo thứ tự :A. H.erectus → H.habilis → H.sapiens .B. H.sapiens → H.habilis → H.erectus.C. H.sapiens → H.erectus → H.habilis.D. H.habilis → H.erectus → H.sapiens.CỦNG CỐCâu 2: Đặc điểm nào không phải là tiến hóa văn hóa?Tiếng nói, chữ viết.	B. Sử dụng lửa, tạo ra quần áo, lều ở, trồng trọt, chăn nuôi.C. Là những biến đổi thích nghi về mặt thể chất.D. Chế tạo, sử dụng công cụ.Câu 3: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại Tân sinh.B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_tiet_35_bai_34_su_phat_sinh_lo.ppt