Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

3. Chức năng của NST:

Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của NST? Tại sao NST lại có được những chức năng đó?

- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt TTDT.

- Điều hoà hoạt động các gen.

- Giúp tế bào phân chia đều VCDT cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

 

ppt 20 trang phuongtran 4350
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 5NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂTIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể:a. Ở sinh vật nhân sơ:Vật chất di truyền ở virut và sinh vật nhân sơ có đặc điểm gì? - Ở vi khuẩn: NST là phân tử ADN dạng vòng, không liên kết với prôtêin histon.- Ở một số virút: NST là ADN trần, một số là ARN.b. Ở sinh vật nhân thực:- Quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá trình nguyên phân.TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể:a. Ở sinh vật nhân sơ:b. Ở sinh vật nhân thực:Trình tự khởi đầu nhân đôiĐầu mút- NST gồm 2 cromatit dính nhau qua tâm độngTIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể:a. Ở sinh vật nhân sơ:b. Ở sinh vật nhân thực:cân tâm, lệch tâm tâm mút 2 nhánh quá ngắn NST có dạng hình que, hình hạt, hình chữ V... đường kính 0,2–2 , dài 0,2-50 Nhiễm sắc thểADNTIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể:a. Ở sinh vật nhân sơ:b. Ở sinh vật nhân thực:- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.Người 2n = 46Ruồi giấm 2n = 8TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể:a. Ở sinh vật nhân sơ:b. Ở sinh vật nhân thực:SỐ LƯỢNG BỘ NST 2n CỦA 1 SỐ LOÀI Động vậtThực vậtRuồi giấm 2n = 8Ruồi nhà = 12Gà = 78Tinh tinh = 48Người = 46Lúa tẻ = 24Đào = 16Đậu Hà Lan = 14Dưa chuột 2n = 14Ngô = 20TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể:2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:Nhiễm sắc thểADNnucleoxomSợi nhiễm sắcSợi cơ bảncromatitPhân tử ADN 146 cặp nu + 8 phân tử prôtêin histônNuclêôxômSợi cơ bản (11nm)Sợi chất nhiễm sắc (25-30nm)Ống siêu xoắn (300nm)Crômatit (700nm)TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ3. Chức năng của NST:I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái nhiễm sắc thể:2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST:Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của NST? Tại sao NST lại có được những chức năng đó? - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt TTDT.- Điều hoà hoạt động các gen.- Giúp tế bào phân chia đều VCDT cho các tế bào con trong quá trình phân bào.TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:Đột biến cấu trúc NST là gì? Là những biến đổi trong cấu trúc NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo, hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST, làm phá vỡ cấu trúc NST. TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:a. Mất đoạn:Mất đoạn NST có ở những dạng nào? Hậu quả và ý nghĩa của đột biến mất đoạn? TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:a. Mất đoạn:- ở người mất đoạn một phần vai dài NST 22 gây bệnh ung thư máu.- Mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu.- Mất đoạn một phần vai ngắn của NST số 5 gây nên hội chứng tiếng mèo kêu.- Hiện tượng giả trội ở cá thể dị hợp: Aa khi mất A thì gen lặn a được biểu hiện. TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:a. Mất đoạn:b. Lặp đoạn: Nêu khái niệm và hậu quả của đột biến lặp đoạn? TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:a. Mất đoạn:b. Lặp đoạn: c. Đảo đoạn: Đột biến đảo đoạn có những trường hợp nào? Tại sao đột biến đảo đoạn thường không gây hậu quả nghiêm trọng?TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:a. Mất đoạn:b. Lặp đoạn: c. Đảo đoạn: d. Chuyển đoạn: Thế nào là đột biến chuyển đoạn? Đột biến chuyển đoạn dẫn đến hậu quả gì? TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ1. Khái niệm:2. Các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng:a. Mất đoạn:- Dùng chuyển đoạn tạo ra các con đực vô sinh hay tạo ra đời con không có khả năng sống, những con này được thả vào trong tự nhiên, chúng cạnh tranh với con đực bình thường số lượng cá thể giảm hoặc mất. - Người có 2n = 46, tinh tinh có 2n = 48. NST số 2 của người gồm 2 đoạn giống 2 NST khác nhau của tinh tinh. * Trong thực nghiệm người ta đã chuyển gen cố định Nitơ của vi khuẩn vào hệ gen của hướng dương tạo ra giống hướng dương có lượng Nitơ cao trong dầu.b. Lặp đoạn: c. Đảo đoạn: d. Chuyển đoạn: TIẾT 5 – NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂIII. Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂÝ nghĩa của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hoá, chọn giống và nghiên cứu di truyền học? 1. Đối với tiến hoá và chọn giống:- Tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn lọc.- Tham gia vào qúa trình hình thành loài mới.- Tổ hợp các gen tốt để tạo giống mới. 2. Đối với nghiên cứu di truyền học:- Xác định vị trí của gen lập bản đồ gen.- Loại bỏ các gen xấu, chuyển gen. Hội chứng “mèo kêu”: (mất đoạn NST số 5)Ở ruồi giấm: lặp đoạn 2 lần trên NST X làm cho mắt lồi thành mắt dẹt, lặp đoạn 3 lần làm cho mắt càng dẹt. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_tiet_5_nhiem_sac_the_va_dot_bi.ppt