Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 41, Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể

Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 41, Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể

 V. Kích thước của quần thể sinh vật

1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa

- Kích thước của QT: Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể .

- Mỗi QT có kích thước đặc trưng

 

ppt 23 trang phuongtran 4860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Tiết 41, Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 - Bài 38 CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT(Tiếp theo)ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ1. Tỷ lệ giới tính2. Nhóm tuổi3. Sự phân bố cá thể của quần thể4. Mật độ cá thể của quần thể5. Kích thước của quần thể sinh vật6. Tăng trưởng của quần thể sinh vật V. Kích thước của quần thể sinh vật - Kích thước của QT: Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể .- Mỗi QT có kích thước đặc trưng QT voi 25 conQT hoa đỗ quyên đỏ ở VQG Tam Đảo - 150 cây/QT1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đaQT Ong hàng ngàn conQT trâu rừng hàng trăm conKích thước tối đa Kích thước tối thiểu Sơ đồ mô tả hai giá trị kích thước của quần thể - Kích thước QT dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa+ Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triểnNếu kích thước QT Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến chất lượng của cuộc sống : - Tình trạng đói nghèo gia tăng- Chế độ nuôi dưỡng và giáo dục thấp kém- Gây ô nhiễm môi trường... VII.Tăng trưởng của quần thể ngườiBiện pháp hạn chế sự gia tăng dân số? - Thực hiện kế hoạch hoá gia đình. - Phân bố dân cư hợp lý. - Tuyên truyền giáo dục về dân số...Củng cốCâu 1: Để đàn gà nuôi phát triển ổn định, đỡ lãng phí, thì tỉ lệ trống : mái hợp lí nhất là1:12:12:31:4Củng cốCâu 2: Khi đánh bắt được nhiều con non thì nên:Tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.Dừng ngay, nếu không sẽ bị cạn kiệt.Hạn chế, vì quần thể sẽ bị suy thoái.Tăng cường đánh, vì quần thể đang ổn định.Củng cốCâu 3: Sự phân bố của một loài trong quần thể thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố :diện tích của quần thểthay đổi do hoạt động của con người thay đổi do các quá trình tự nhiênnhu cầu về nguồn sống của loài đóCủng cốCâu 4. Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể vàA. Tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thểB. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thểC. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúngD. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thếCủng cố:Câu 5: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểmA. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ítB. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớnC. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiềuD. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_tiet_41_bai_38_cac_dac_trung_c.ppt