Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa - Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
1. Cơ quan tương đồng
- Khái niệm:
Là những cơ quan có vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, nhưng hiện tại ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau Hình thái khác nhau.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa - Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO CÁC EM HỌC SINH! Trước thế kỉ XVIII, khoa học chưa phát triển, con người đã giải thích sự tồn tại của muôn loài do thượng đế, chúa trời tạo ra Ngày nay khoa học hiện đại đã chứng minh: Các loài sinh vật hiện nay có chung nguồn gốc từ Trái Đất và được phát sinh từ giới vô cơ. Phần sáu: “Tiến hóa” - sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Chương I: “Bằng chứng và cơ chế tiến hóa”. Chương II: “Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất”. Các sinh vật trên Trái Đất hiện nay do đâu mà có? Bài 24: “Các bằng chứng tiến hóa”- sẽ cung cấp cho chúng ta những bằng chứng để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. * Có hai loại bằng chứng tiến hóa: - Bằng chứng trực tiếp: Hóa thạch – Bài 33. - Bằng chứng gián tiếp: Bằng chứng giải phẩu so sánh; Bằng chứng phôi sinh học; Bằng chứng địa lí sinh vật học; Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓAPHẦN SÁU: TIẾN HÓABài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓABÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓABẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH Cơ quan tương đồngCơ quan thoái hóaCơ quan tương tựII. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬBằng chứng tế bào họcBằng chứng sinh học phân tửSo sánh cấu tạo xương chi trước của các loài?Giống nhau về tổng thể, đều gồm có các xương cánh, cẳng (trụ, quay), cổ, bàn, ngón (theo thứ tự từ trong ra ngoài)Khác nhau về chi tiết cấu tạo từng xương (rõ nhất ở xương bàn và xương ngón).I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH1. Cơ quan tương đồngChức năngNguồn gốc cơ quanTên thường gọi Cơ Tiêu quanchíHÃY HOÀN THÀNH BẢNG TRÊNChânVây Cánh TayChi trước Chi trước Chi trước Chi trước Cầm nắm, linh hoạtBơi Di chuyển, bắt mồiBay lượnBài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓAThế nào là cơ quan tương đồng? 1. Cơ quan tương đồngI. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH- Khái niệm: Là những cơ quan có vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, nhưng hiện tại ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau Hình thái khác nhau.- Ví dụ: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓATay người- chi trước báo- vây cá voi- cánh dơi:Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓATuyến nọc độc của rắnTuyến nước bọt của người Cơ quan tương đồngMỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CƠ QUAN TƯƠNG ĐỒNGBài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓAMỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CƠ QUAN TƯƠNG ĐỒNGTUA CUỐN ĐẬU HÀ LANLà biến dạng của láCơ quan tương đồngGAI XƯƠNG RỒNGCÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA- Cơ quan tương đồng phản ánh quan hệ nguồn gốc, quan hệ họ hàng; phản ánh sự tiến hóa phân ly.1. Cơ quan tương đồngI. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH- Khái niệm: Là những cơ quan có vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, nhưng hiện tại ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau Hình thái khác nhau.- Ví dụ: - Cơ quan tương đồng phản ánh quan hệ nguồn gốc, quan hệ họ hàng; phản ánh sự tiến hóa phân ly.2. Cơ quan thoái hóa: Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓACơ quan ở động vậtCơ quan tương ứng ở ngườiThế nào là cơ quan thoái hóa?Xương cụt ở ngườiKhôngKhôngKhôngĐuôi của động vậtTiêu hóaBảo vệ mắtThăng bằngCơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ cùng 1 cơ quan tổ tiên, hiện nay chức năng không còn hoặc tiêu giảmI. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH2. Cơ quan thoái hóaRuột tịtManh tràngRuột thừaNgườiThú ăn thịtThú ăn thực vậtNgười có lông bao phủ khắp mặtNgười có đuôi CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓAHiện tượng lại tổ- lại giống (mang lại đặc điểm của tổ tiên)Hiện tượng lại tổ ở người MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CON NGƯỜIHiện tượng lại tổ ở người MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CON NGƯỜIHiện tượng lại tổ ở người MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CON NGƯỜICÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓANguồn gốc và hình thái của gai 2 loài cây? Cơ quan ....? 1. Cơ quan tương đồngI. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH2. Cơ quan thoái hóa: 3. Cơ quan tương tự: - Ví dụ:Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓACủ hoàng tinh và củ khoai langNguồn gốcChức năngCủ hoàng tinhThânDự trữ tinh bộtCủ khoai langRễDự trữ tinh bộtMột số ví dụ về cơ quan tương tựBài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓACánh bướm và cánh dơiNguồn gốcChức năngCánh dơiChi trước của thúBay lượnCánh bướmMặt lưng của phần ngực ở côn trùngBay lượnNguồn gốcChức năngGai xương rồngLáBảo vệGai hoa hồngBiểu bì thânBảo vệGai xương rồng và gai hoa hồng3. Cơ quan tương tự Là những cơ quan không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung nhưng thực hiện chức năng như nhau Hình thái tương tư.- Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.Cá mập: thuộc lớp cá Cá voi: thuộc lớp thú Ngư long: thuộc lớp bò sátSỰ ĐỒNG QUY TÍNH TRẠNGI. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNHNguồn gốcChức năngCơ quan tương đồngCơ quan thoái hóaCơ quan tương tựCùng nguồn gốcCùng nguồn gốcKhác nhauTiêu giảm hoặc không cònKhác nguồn gốcTương tự nhauII. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ1. Bằng chứng tế bào họcMàng sinh chấtTế bào chấtVùng nhânNhânTế bào nhân sơTế bào nhân thực- Cấu tạo chung của tế bào: Gồm có 3 thành phần cơ bản: + Màng tế bào (màng sinh chất). + Tế bào chất. + Nhân (hoặc vùng nhân). II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ1. Bằng chứng tế bào học Các loài đều được cấu tạo từ tế bào2. Bằng chứng sinh học phân tử Các loài sinh vật: đều sử dụng chung một loại mã di truyền (mã bộ ba); dùng chung 20 loại axít amin; dùng chung vật chất di truyền là ADN, ARN. Các loài gần nhau có tỷ lệ aa giống nhau nhiều hơn.II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬBài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA- Đơn phân của ADN: A, T, G, X.- Đơn phân của ARN: A, U, G, X.- Đơn phân của prôtêin: axit amin (20 loại)- Mã di truyền có tính phổ biến- Cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã .ở các loài khác nhau nhưng đều diễn ra tương tự nhau.Chứng tỏ: các loài trong sinh giới có một nguồn gốc chung.CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA CƠ QUAN TƯƠNG ĐỒNG- Cùng nguồn gốc – Khác chức năng- Phản ánh hướng tiến hóa phân li. CƠ QUAN THOÁI HÓACơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng. CƠ QUAN TƯƠNG TỰ- Khác nguồn gốc – cùng chức năng- Phản ánh hướng tiến hóa đồng quy.GPSSTBH VÀSHPTTẾ BÀO HỌC- Cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.- Tế bào của tất cả các loài đều có cấu tạo tương tự nhau.- Tất cả các tế bào đều được sinh ra từ tế bào trước nóSINH HỌC PHÂN TỬ- Cơ sở vật chủ yếu của sự sống là ADN và prôtêin.- ADN của tất cả các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtít.- Prôtêin đều được cấu tạo từ 20 loại axit aminCâu 1: Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?A. Ngà voi và sừng tê giác.B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.C. Cánh dơi và tay người.D. Cánh chim và cánh châu chấu.Câu 2:Khẳng định nào dưới đây đúng nhất trong việc xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài?Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự sắp xếp các nuclêôtit càng khác nhau. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit và trình tự các axit amin càng giống nhau và ngược lại. Các loài có họ hàng càng gần thì sự sai khác thành phần các loại nuclêôtit càng lớn. Các loài có quan hệ họ hàng càng xa thì sự sai khác về thành phần các loại axit amin trong phân tử prôtêin càng nhỏ. Trả lời:ADCBSaiĐúngSaiSaiCâu 3: Miệng hút của bướm ruồi và mỏ của chim ruồi là cơ quan tương đồng hay tương tự? Giải thích?- Cơ quan tương tự.- Vì chúng khác nguồn gốc nhưng thực hiện chức năng tương tự nhau.Câu 4: Ví dụ minh họa cho bằng chứng sinh học phân tử làA. tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể sống.B. các loài động vật có vú đều trải qua giai đoạn phôi 2 ngăn.C. các loại axit amin và mã di truyền đều giống nhau ở các loài.D. xương chi ở các loài động vật đều có cấu tạo giống nhau.Câu 5: Cấu tạo giống nhau về cơ bản nhưng khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là doA. sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài.B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.C. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong những điều kiện khác nhau.D. thực hiện các chức phận giống nhau.Câu 6: Các loại axit amin trong chuỗi hêmôglôbin của người giống vớiA. đười ươi.B. tinh tinhC. vượn gibbonD. khỉ golia.Câu 7: Các cơ quan tương đồng là kết quả quá trình tiến hoá theo hướng .phân liDựa vào các đặc điểm giống nhau giữa các loài để khẳng định điều gì?Dựa vào đặc điểm khác nhau giữa các loài để khẳng định điều gì?Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓACÂU HỎI TRẮC NGHIỆMCâu 1: Cho các phát biểu sau:(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng là cơ quan tương đồng.(2) Tay của người, chi trước mèo, cánh của dơi là cơ quan tương đồng.(3) Xương cụt, ruột thừa và răng khôn của người là những cơ quan thoái hóa.(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là cơ quan tương tự.(5) Vây cá voi và vây cá mập là cơ quan tương tự.Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.SSĐĐĐBài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓACÂU HỎI TRẮC NGHIỆMCâu 2: Cho trình tự các nuclêôtít của một đoạn phân tử ADN của cùng một gen ở một số loài như sau: Người - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG- Gôrila - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT - Tinh tinh - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG- Đười ươi - TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT-Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Giữa “Người và Gôrila” có quan hệ họ hàng gần gũi hơn giữa “Người và Tinh tinh”.B. Giữa “Người và Đười ươi” có quan hệ họ hàng gần gũi hơn giữa “Người và Tinh tinh”.C. Giữa “Tinh tinh và Gôrila” có quan hệ họ hàng gần gũi hơn giữa “Gôrila và Đười ươi”.D. Giữa “Tinh tinh và Đười ươi” có quan hệ họ hàng gần gũi hơn giữa “Tinh tinh và Người ”.- Học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Tìm thêm các ví dụ về cơ quan tương đồng, cơ quan thoái hóa và cơ quan tương tự.- Nghiên cứu bài tiếp theo: “HỌC THUYẾT ĐÁCUYN”CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀHiện tượng lại tổ ở người MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CON NGƯỜIHiện tượng lại tổ ở người MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CON NGƯỜIHiện tượng lại tổ ở người MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CON NGƯỜIChức năngNguồn gốc cơ quanTên thường gọi Cơ Tiêu quanchíHÃY HOÀN THÀNH BẢNG TRÊNPHIẾU HỌC TẬP
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_chuong_i_bang_chung_va_co_che.ppt