Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

I. TƯƠNG TÁC GEN

Hãy nêu khái niệm về tương tác gen?

- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành 1 kiểu hình.

-Lưu ý: Các gen không tương tác trực tiếp với nhau mà các sản phẩm do chúng tạo ra tác động qua lại

 

pptx 26 trang phuongtran 9321
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học Lớp 12 - Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HỌC BỔ ÍCHKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1 Giả sử gen A- hạt vàng. 	B- hạt trơn	a- hạt xanh.	 b- hạt nhăn.cho phép lai P: AaBb x AaBb trong trường hợp các gen phân li độc lập hãy xác định.Phép lai mấy tính trạng?P tạo ra mấy loại giao tử (số loại giao tử = 2n ;n là số cặp dị hợp)? Số tổ hợp giao tử (số giao tử đực nhân số giao tử cái) tạo ra ở P?4. F1 có mấy loại kiểu gen, tỉ lệ KG.5. F1 có mấy kiểu hình? Tỉ lệ KH ở F1 là gì?KIỂM TRA BÀI CŨQuy ước gen A: hạt vàng, a: hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhănP: Vàng, trơn (AaBb) x Vàng, trơn (AaBb)Gp: AB, Ab, aB, ab 2 tính trạng.P tạo 22 = 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab 3. Số tổ hợp: 4gt x 4gt =16.4. AaxAa 1AA;2Aa;1aa.	BbxBb 1BB;2Bb;1bb.Số KG= 3.3=9.TLKG: 9/16( A-B-): 3/16(A-bb) : 3/16(aaB-) : 1/16(aabb)5. Số kiểu hình: 2.2=4.TLKH: 9vàng, trơn: 3vàng, nhăn: 3xanh trơn : 1xanh nhănKIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập của Men Đen ?- 1 gen nằm trên 1 NST1 gen qui định 1 tính trạng Giảm phân bình thường H. vàngH. xanhH. trơnH. nhănSau Menden người ta thấy: - Nhiều gen tác động lên 1 tính trạng - Hoặc 1 gen có thể tác động lên nhiều tính trạng khác nhau . để xét trường hợp này ta vào bài 10 BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN I- TƯƠNG TÁC GEN	1. Tương tác bổ sung	2. Tương tác cộng gộpII – TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN	Gen không alen: 2 alen thuộc 2 lôcut khác nhauPhân biệt 2 khái niệm: gen alen và gen không alen? Bài 10– TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GENI. TƯƠNG TÁC GEN	Gen alen: 2 alen của cùng 1 gen, ở cùng 1 lôcutaAGen alenBAGen không alenBÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GENI. TƯƠNG TÁC GENHãy nêu khái niệm về tương tác gen? - Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành 1 kiểu hình.-Lưu ý: Các gen không tương tác trực tiếp với nhau mà các sản phẩm do chúng tạo ra tác động qua lạiAaBbAaMàu sắc hạtH.dạng hạtBbABAaBbTương tác gen alen Tương tác gen không alen ?*Tương tác trội lặn: Trội hoàn toàn- Trội không hoàn toàn*Tương tác đồng trộiTương tác bổ sungTương tác cộng gộp.Tương tác át chế1.Tương tác bổ sung (bổ trợ) a. Thí nghiệm b. Nhận xét và giải thíchI. TƯƠNG TÁC GEN 9 hoa đỏ: 7 hoa trắngPt/c: XF1: F1 x F1: F2: 100% hoa đỏKết quả thí nghiệm này được giải thích như thế nào? hoa trắng hoa trắngHOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬPNội dung câu hỏiTrả lời1. Phép lai mấy tính trạng?2. F1 có mấy loại kiểu hình?3. F2 có mấy loại kiểu hình? Tỉ lệ KH ở F2 là gì?4. Số tổ hợp giao tử tạo ra ở F2?5. Vậy F1 tạo ra mấy loại giao tử? Xác định KG của F1 ?6. Nhận xét số tính trạng đem lai có gì khác với quy luật PLĐL?b.Nhận xét và giải thích:- Phép lai 1 tính trạng- F1 có 1 loại KH- F2 có 2 loại KH, TLKH là 9:7- F2: 9+7 = 16 THGT = 4gt x 4gt→ F1 tạo ra 4 gt →F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) và 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nhưng chỉ qui định 1 tính trạng. → có sự tương tác giữa 2 gen không alen A và B bổ sung nhau để cùng qui định 1 tính trạng màu sắc hoa. F2: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắngPt c: XF1:F1 x F1 (Tự thụ phấn)F2:Thực chất của tương tác bổ sung giữa gen A và B trong thí nghiệm có thể hiểu là sự tương tác các sản phẩm của chúng tạo ra theo sơ đồ chuyển hóa các chất như sau:Gen AGen BEnzim AEnzim BChất A (trắng)Chất B (trắng)Sản phẩm P (sắc tố đỏ)- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-).- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb). Qui ước gen và sơ đồ lai: - Qui ước: + A-B-: quy định hoa đỏ. + A-bb: + aaB- quy định hoa trắng. + aabb: I. TƯƠNG TÁC GEN 1. Tương tác bổ sung: F2ABAbaBabABAbaBabAABbAABbAaBbAaBBAABBAaBbAaBbAabbAaBBAAbbaaBBaaBbAaBbAabbaaBbaabbPTC: GP:F1: AaBb ->F1 tự thụ phấnaaBBXaBAAbbAbF2 TL KH: 9 A-B- (Hoa đỏ), 3 A-bb 3 aaB- 7 (Hoatrắng). 1 aabbSơ đồ laiI. TƯƠNG TÁC GENQui ước gen - Qui ước: + A-B-: hoa đỏ. + A-bb: + aaB- hoa trắng. + aabb: BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GENI. TƯƠNG TÁC GEN1. Tương tác bổ sunga. Thí nghiệmb. Nhận xét- giải thích Viết sơ đồ lai:Ptc: Hoa trắng (AAbb) x Hoa trắng (aaBB) F1:	 AaBb (100% hoa đỏ)F1 x F1: AaBb x AaBbF2: 9A-B- : 3A-bb: 3aaB- : 1aabb9 đỏ7 trắngTương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của hai hay nhiều gen không alen, làm xuất hiện một tính trạng mới.Thế nào là tương tác bổ sung?c. Khái niệm: Tương tác bổ sung: là sự tác động qua lại giữa 2 hay nhiều gen không alen trong quá trình hình thành 1 tính trạng (bản chất là các sản phẩm gen tương tác nhau).BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GENI. TƯƠNG TÁC GEN1. Tương tác bổ sungPTC: F1:F2:Sự di truyền hình dạng quả bíd. Các tỷ lệ phân ly KH điển hình của TTBS: 9 : 7 9 : 6 : 1 9 : 3 : 3 : 1I. TƯƠNG TÁC GEN2. Tương tác cộng gộpVí dụ:Màu da người do 3 gen không alen (Aa, Bb và Cc) qui định theo kiểu tương tác cộng gộp.Cả 3 gen này cùng qui định sự tổng hợp sắc tố mêlanin trong da và chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau.1. + KG 0 alen trội: aabbcc- da có màu trắng.+ KG có 1 alen trội (A hoặc B hoặc C): Aabbcc, aaBbcc, aabbCc: TB cơ thể tổng hợp 1 ít sắc tố mêlanin cùng màu vàng. + KG có 2 alen trội: Aabbcc, AaBbcc,AabbCc cùng màu da sẫm hơn KG chỉ có 1 len trội. + KG có 6 alen trội (AABBCC): da đen thẫm: sắc tố mêlanin cao gấp 6 lần so với chỉ có 1 gen trội.2. Số kiểu hình = 2n+1.3. Vai trò của các gen trội như nhau, mỗi gen trội làm da sẫm hơnViết các kiểu gen có 0; 1; 2; 6 alen trội, các kiểu gen này có kiểu hình (màu da) như nào?P Có n cặp gen dị hợp thì đời sau có bao nhiêu kiểu hình?Nhận xét vai trò của các gen trội A, B, C giống nhau hay khác nhau?Thế nào là tương tác cộng gộp?b. Khái niệm: Tương tác cộng gộp: Là kiểu tương tác của 2 hay nhiều cặp gen cùng qui định 1 tính trạng, trong đó mỗi gen trội góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện của tính trạngTính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định theo kiểu cộng gộp, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa, số lượng trứng, khối lượng thịt, * Tính trạng càng do nhiều gen quy định, sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ, càng khó nhận biết các KH đặc thùBài tập: Người con có kiểu gen AaBbCc kết hôn với người cũng có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh được 1 người con có làn da trắng nhất (aabbcc) là bao nhiêu?II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GENĐậu hà lan màu tím:+ hạt màu nâu, + trong nách của là có 1 chấm đen.- Đậu hà lan màu trắng + hạt màu nhạt+ Nách lá không có chấm đenRuồi giấm: Ruồi có gen quy định cánh ngắn => + đốt thân ngắn,+ lông cứng, + sức khỏe kém, + tuổi thọ ngắnNgười gen quy định màu da bạch tạng thì:+ lông và tóc có màu trắng, + mắt có màu nhạt,+ da không khỏe dễ mắc bệnh ung thư da1. Ví dụ:Thế nào là tác động đa hiệu của gen ?II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN 2. Khái niệm: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu.II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN Ví dụ:- Gen HbA: quy định tổng hợp chuỗi Hêmôglobin bình thường gồm 146 aa → Hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt.Gen đột biến HbS: qđ tổng hợp chuỗi Hêmôglobin gồm 146 aa nhưng chỉ khác aa số 6 là glutamic bị thay bằng valin → Hồng cầu hình lưỡi liềm nên làm xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thể.HbAHbSTâm thần rối loạnNão liệtPhổi viêmThấp khớpThận suyKhi gen đa hiệu bị đột biến dẫn đến sự biến đổi hàng loạt tính trạng.Hcầu bình thườngHcầu hình lưỡi liềmHcầu bị vỡThể lực suy giảmTiêu huyếtSuy timCác TB bị vón lạigây tắc MM nhỏĐau, sốtTổn thương nãoGây hư hỏngCác CQ khácLách bị tổn thươngTích tụ các TB hình Lưỡi liềm ở láchRối loạn tâm thầnLiệtViêm phổiThấp khớpsuy thậnHình 10.2 Gen HbS gây hàng loạt các rối loạn bệnh lí ở ngườiKhi gen đa hiệu bị đột biến dẫn đến sự biến đổi hàng loạt tính trạng.Củng cốCâu 1. Tương tác gen làSự tác động qua lại giữa các phân tử mARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một tính trạng.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.Cả A, B và C.Câu 2. Thực chất của tương tác gen làSự tác động qua lại giữa các phân tử tARN trong quá trình hình thành một kiểu hình.Sản phẩm của các gen tương tác với nhau để tạo nên một kiểu hình.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.Cả B và C.Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu?Gen tạo ra nhiều loại mARN.Gen điều khiển hoạt động của các gen khác.Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao. Câu 4. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp làTương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội không alen.Tương tác cộng gộp giữa các alen trội không alen(khác lôcut).Tác động át chế giữa các gen không alen.Tác động đa hiệu.Câu 5. Điểm nổi bật của tương tác giữa các gen không alen là:Xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ.Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ.Làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.Làm giảm sự biểu hiện của tính trạng.DT phân li độc lậpDT tương tác gen bổ sung (9 : 7)1.Hai cặp gen nằm trên ....... cặp NST tương đồng.2.Hai cặp gen qui định . tính trạng.3. F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra . loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.4. F1 x F1 → F2 có tỉ lệ kiểu hình: .............5.Tương tác giữa các gen . . .1.Hai cặp gen nằm trên ....... cặp NST tương đồng.2.Hai cặp gen qui định .. tính trạng.3. F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra . loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 4. F1 x F1 → F2 có tỉ lệ kiểu hình .................5.Tương tác giữa các gen . 2221449 : 3: 3: 19 : 7alenkhông alenHƯỚNG DẪN BÀI TẬP Ở NHÀ- Trả lời các câu hỏi SGK /trang 45- Soạn bài 11 – Liên kết gen và Hoán vị gen.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_10_tuong_tac_gen_va_tac_do.pptx