Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai và du lịch
1. Thương mại
a. Nội thương
* Phân bố
Hoạt động nôi thương phân bố không đều:
+ Tập trung ở những vùng kinh tế phát triển, đông dân: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai và du lịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 31VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH Quan sát hình ảnh cho tình hình phát triển nội thương của nước ta hiện nay như thế nào?Xếp hàng mua thực phẩm trước năm 1986Một cửa hàng mậu dịch năm 1991Siêu thị và cửa hàng bán lẻ năm 20161. Thương mạiVai trò:Là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.Có vai trò điều tiết sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng.Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa.a. Nội thương* Tình hình phát triển- Sau thống nhất đất nước đặc biệt sau thời kỳ đổi mới , nội thương phát triển vượt bậc.Cả nước hình thành thị trường thống nhất.- Hàng hóa ngày càng phòng phú, đa dạng, đáp ứng yêu cầu hang ngày của nhân dân.- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng. Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế( Nhà nước, ngoài nhà nước, KV có vốn đầu tư nước ngoài).+ Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước (9,7%)+ Tỉ trọng ngoài nhà nước (6,4%) và có vốn đầu tư nước ngoài tăng (3,2%)+ Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất Nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?Đông Nam BộĐồng bằng sông HồngĐồng bằng sông Cửu LongQuan sát bản đồ nhận xét sự phân bố hoạt động nội thương nước ta?1. Thương mạia. Nội thương* Phân bốHoạt động nôi thương phân bố không đều:+ Tập trung ở những vùng kinh tế phát triển, đông dân: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.+ Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.1. Thương mạia. Nội thươngb. Ngoại thươngNhận xét tình hình xuất nhập khẩu nước ta qua biểu đồ sau?1. Thương mạia. Nội thươngb. Ngoại thương* Tình hình phát triểnTổng kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng nhanh, liên tục. Năm 2005 tăng gấp 13 lần so năm 1990( từ 2,4 tỉ USD- 32,4 tỉ USD).Cán cân xuất, nhập khẩu có sự thay đổi rõ rệt. + Trước 1992: nhập siêu. + Năm 1992: xuất siêu. + Từ 1993- 2005: nhập siêu nhưng khác về bản chất.- Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức WTO. Đến nay VN đã có quan hệ buôn bán với 221 quốc gia và lãnh thổ trên TG. - Cơ chế quản lý có nhiều thay đổi: chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang hạch toán kinh doanh.1. Thương mạia. Nội thươngb. Ngoại thương* Xuất khẩuTổng kim ngạch xuất nhập khẩu nước taTỉ trọng nhóm hàng xuất khẩu năm 20191. Thương mạia. Nội thươngb. Ngoại thương* Xuất khẩu1. Thương mạia. Nội thươngb. Ngoại thương* Xuất khẩuKim ngạch xuất khẩu tăng nhanh, liên tục.Cơ cấu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.Tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế tương đối thấp và tăng chậm. Hàng gia công còn lớn (90 – 95% hàng dệt may), hoặc phải nhập nguyên liệu (60% đối với giày dép).Thị trường xuất khẩu: vươn tới hầu hết các thị trường trên TG. Thị trường lớn nhất hiện nay là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Châu Âu, ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc + Hàng xuất khẩu: chủ yếu là khoáng sản, CN nhẹ và tiểu thủ CN, nông - lâm - thuỷ sản.1. Thương mạia. Nội thươngb. Ngoại thương* Nhập khẩuKim ngạch nhập khẩu tăng nhanh, liên tục.Cơ cấu hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.Thị trường nhập khẩu: chủ yếu là khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.Phân bố: không đều theo vùng và theo tỉnh:+ Vùng PT: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.+ Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất.+ Hàng nhập khẩu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.2. Du lịcha. Tài nguyên du lịch - Khái niệm: “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch”. - Tài nguyên du lịch gồm: + Du lịch tự nhiên. + Du lịch nhân văn.TÀI NGUYÊN DU LỊCHTỰ NHIÊNNHÂN VĂNĐịa hìnhKhí hậuNướcSinh vậtDi tíchLễ hộiTài nguyên khác Đadạng Phân hóa Sông, hồ Nước khoáng, Nước nóng Hơn 30vườn quốc gia Động vậthoang dã,thủy haisản4 vạn di tích5 di sản văn hóa vật thể và 8di sản văn hóa phi vậtthể thế giới Quanhnăm Tập trung vào mùa xuânLàng nghề Văn nghệdân gian Ẩm thực Các loại tài nguyên du lịch của nước ta125 bãi biển.2 di sảnthiên nhiênthế giới200 hang động §éng Phong Nha 2 Di s¶n thiªn nhiªn TGVÞnh H¹ LongCao nguyên đá Đồng Văn – công viên địa chất toàn cầu5 Di s¶n v¨n ho¸ vËt thÓ Cè ®« HuÕTh¸nh ®Þa Mü S¬nPhè cæ Héi AnHoàng thành Thăng LongThành nhà HồNh· nh¹c cung ®×nh HuÕKh«ng gian v¨n hãa cång chiªng T©y NguyªnDân ca quan họCa trù8 Di s¶n v¨n ho¸ phi vËt thÓ TGĐờn ca tài tửHội GióngTín ngưỡng thờ cúng Hùng vươngHát xoan2. Du lịcha. Tài nguyên du lịchb. Tình hình phát triển20172. Du lịcha. Tài nguyên du lịchb. Tình hình phát triểnHình thành từ những năm 60 của thế kỷ XX, nhưng chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay nhờ chính sách Đổi mới của nhà nước.Số lượt khách và doanh thu du lịch tăng nhanh, liên tục. + Khách nội địa tang 10,7 lần. + Khách quốc tế tang 11,7 lần. + Doanh thu du lịch tang 37,9 lần. Cơ cấu khách du lịch (Atlat trang 25).Nước ta được chia thành 3 vùng du lịchVùng DL Bắc Bộ: 28 tỉnh/ thành phố từ Hà Giang đến Hà Tĩnh.Trung tâm DLQG: Hà NộiVùng DL Bắc Trung Bộ: 6 tỉnh/ thành phố từ Quảng Bình đến Quảng NgãiTrung tâm DLQG: Huế, Đà NẵngVùng DL Nam Trung Bộ và Nam Bộ: 29 tỉnh/ thành phố từ Kon Tum, Bình Định đến Cà MauTrung tâm DLQG: TP. Hồ Chí MinhC¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_31_van_de_phat_trien_thuong.pptx