Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

1.Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.

- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

 Hệ tọa độ phần đất liền :

Cực Bắc: 23023’ B (Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang)

Cực Nam: 8034’ B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau)

Cực Tây: 10209’ Đ (Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên)

Cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa)

 

ppt 29 trang phuongtran 8040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí Lớp 12 - Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lá cờ có hình chữ nhật, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Ý nghĩa lá cờ thể hiện trong nền đỏ tượng trưng cho cách mạng, màu vàng là màu truyền thống tượng trưng cho dân tộc Việt Nam, và 5 cánh sao tượng trưng cho 5 tầng lớp sĩ, nông, công, thương, binh cùng đoàn kết.vị trí địa lí,phạm vi lãnh thổBài 2.- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.1.Vị trí địa líDựa vào bản đồ+sgk, em hãy nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí nước ta? 23023’B109024’Đ8034’BTRUNG QUỐCLÀOCAMPUCHIABIỂN ĐÔNG1. Vị trí địa líCực Bắc: 23023’ B (Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang) Hệ tọa độ phần đất liền :Cực Nam: 8034’ B (Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau)Cực Tây: 10209’ Đ (Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên)Cực Đông: 109024’Đ (Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa)102º09´ĐTrên vùng biển:- Kéo dài đến 6050’ B- Từ 1050Đ đến 117020’ Đ23023!B 8034!B 109024! Đ 102010!Đ Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào? Gần 15 vĩ độ Nhiệt Đới Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ? Trên 7 kinh Độ Các khu vực giờ trên Trái ĐấtNằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với TBD. VN có thể dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới1.Vị trí địa lí2.Phạm vi lãnh thổDựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào?2. Phạm vi lãnh thổ Vùng đấtVùng trờiVùng biểnĐất liềnHải đảoNội thuỷLãnh hảiVùng tiếp giáp lãnh hảiVùng đặc quyền kinh tếThềm lục địaVùng trờiVùng biểnĐất liềnHải đảoNội thuỷLãnh hảiVùng tiếp giáp lãnh hảiVùng đặc quyền kinh tếThềm lục địaVùng trờiVùng biểnĐất liềnHải đảoNội thuỷLãnh hảiVùng tiếp giáp lãnh hảiVùng đặc quyền kinh tếThềm lục địaVùng trờiVùng biểnLà một khối thống nhất và toàn vẹnHOÀNG SATRƯỜNG SA1400 km3260 km2100 km1100 kma. Vùng đất*Diện tích : 331.212 km2-Phía bắc giáp Trung Quốc: 1400 km.- Phía Tây giáp:+Campuchia:1100 km- Phía đông và nam giáp biển: đường bờ biển dài 3260 km+Lào:2100 km*Hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Có 2 quần đảo là Hoàng Sa và Trường Sa.Móng CáiHà Tiênb. Vùng biển: diện tích hơn 1 triệu km²Qua bản đồ hãy cho biết: Biển việt nam tiếp giáp với biển những nước nào?Trung QuốcPhilippin Brunay Indonexia Malaixia Xingapo Thai Lan Campuchia Hãy nêu các bộ phận của vùng biển nước ta?b. Vùng biểnSƠ ĐỒ MẶT CẮT KHÁI QUÁT CÁC VÙNG BIỂN VIỆT NAM- Tiếp giáp với 8 quốc gia - Diện tích: khoảng 1 triệu km² Bao gồm: + Nội thủy + Lãnh hải + Vùng tiếp giáp lãnh hải + Vùng đặc quyền kinh tế + Thềm lục địab. Vùng biểnc.Vùng trời Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta:-Trên đất liền được xác định bằng đường biên giới. -Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.a. Ý nghĩa tự nhiên- Quy định thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú.- Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: Bắc –Nam, Đông-Tây, miền núi-đồng bằng, ven biển-hải đảo.- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán..3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Namb. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng Về kinh tế: - Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho giao lưu với thế giới bằng đường bộ và đường biển.- Là cửa ngõ ra biển cho Lào, đông bắc Thái lan, Campuchia, tây nam Trung Quốc. Về văn hoá-xã hội: Vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá-xã hội và có mối giao lưu lâu đời, có khả năng chung sống hoà bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển với các nước trong khu vực.Về chính trị - quốc phòng: Vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. Câu 1:Phần lớn đường biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực: A.Đồng bằng. B. Trung du. C. Nhiều sông suối. D. Miền núi. Câu 2:Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là: A. Nhiệt đới ẩm. B. Nhiệt đới khô. C. Nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Nhiệt đới gió mùa. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam Gió mậu dịchGió mùa đôngGió mậu dịchGió mùa đôngGió mùa mùa hạGió mậu dịchGió mùa đôngGió mậu dịchGió mùa đôngGió mậu dịchGió mùa đôngGió mùa mùa hạGió mậu dịchGió mùa đông

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_2_vi_tri_dia_li_pham_vi_lanh.ppt