Bài giảng Giáo dục công dân Khối 12 - Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Hỗ trợ người già neo đơn
B. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
C. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Khối 12 - Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT VÍ DỤ: Công dân đủ 18 tuổi được tham gia bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội. Học sinh đi học đều phải nộp học phí theo quy định của Nhà nước. Công dân khi tham gia giao thông và vi phạm đều phải bị xử lí theo luật Giao thông đường bộ. QUYỀN CÔNG DÂN NGHĨA VỤ CÔNG DÂN TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ Trước pháp luật thì công dân luôn luôn được bình đẳng trên các khía cạnh: QUYỀN – NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ. KHÁI NIỆM BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mỹ đã khẳng định: “Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hp”. Bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của cách mạng Pháp 1789 cũng nêu rõ: “Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi” Điều 16 Hiến pháp 2013 1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. 2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. 7 Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt, đối xử trong việc hưởng quyền , thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. I. KHÁI NIỆM BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT Bác Hồ đã từng nói: “Chủ tịch nước không có đặc quyền” 1 CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ 9 “Trong cuộc Tổng tuyển cử, hễ là người muốn lo việc nước thì đều có quyền ra ứng cử; hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử. Không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái, hễ là công dân Việt nam thì đều có hai quyền đó” Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của công dân trong lời tuyên bố trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? II. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ. Mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. II. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ. VD: ĐI HỌC => NỘP HỌC PHÍ KINH DOANH => ĐÓNG THUẾ 1. Khái niệm: 11 Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là: - Một là : trong cùng một hoàn cảnh, điều kiện như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. H ãy kể về các quyền và nghĩa vụ mà các em biết? II. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ. 2. Nội dung Các quyền mà công dân được hưởng: Quyền kinh doanh Quyền sử dụng sức lao động Quyền bầu cử, ứng cử Quyền tự do kết hôn Quyền tự do đi lại Quyền học tâp Quyền nghiên cứu khoa học Quyền hoạt động văn hóa nghệ thuật II. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ. Các nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc Nghĩa vụ đóng thuế Nghĩa vụ lao động công ích Nghĩa vụ chấp hành theo đúng những quy định của Hiến pháp, pháp luật II. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ. - Hai là: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội II. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ. VD: QUYỀN ĐI HỌC CỦA CÔNG DÂN KHÔNG PHÂN BIỆT Dân tộc (Thiểu số, đa số) Giới tính (Nam, Nữ, LGBT) Tôn giáo (Phật, Thiên chúa, ...) ĐK KT (giàu, nghèo) TP & địa vị XH (GV, BS, Nông dân,...) 15 Nguyên CTN Nguyễn Minh Triết thực hiện quyền CD Hòm phiếu lưu động đến BV Xanh Pôn – Hà Nội Nữ tu ở Nhà thờ Phú Cam (Huế) đi bỏ phiếu Cử tri huyện Mường Tè thực hiện quyền công dân VD: BÌNH ĐẲNG TRONG BẦU CỬ Trên thực tế: việc thực hiện quyền và nghĩa vụ còn phụ thuộc vào khả năng, điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của mỗi cá nhân. 2 CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ TN PHÁP LÝ 2. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ T ình huống: - Ông A Chủ tịch huyện X VPPL nhận hối lộ, tham ô tài sản NN. - Ông B là nông dân, do mâu thuẫn với anh C hàng xóm nên đã đánh anh bị thương nặng. Hỏi : - Em có nhận xét gì về 2 tình huống này? - Có người nói ông A giữ chức vụ nêu trên thì sẽ được miễn giảm khung hình phạt, theo em đúng hay sai? Vì sao? Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật. 2. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 1. Khái niệm: VD: - PL Quy định phạt từ 200.000 – 300.000 đồng với lỗi không đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông. => Bất kì ai vi phạm đều phải đóng phạt theo quy định của PL. - Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật) 2. Nội dung: 2. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VD: Toà án xét xử các vụ tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào trong bộ máy nhà nước. - Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật) 2. Nội dung: 2. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VD: Toà án xét xử các vụ tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng như thế nào trong bộ máy nhà nước. Nguyên Thứ trưởng Bộ Công an Bùi Quốc Huy trong phiên xử án liên quan đến Năm Cam . - Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử. 2. Nội dung: 2. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ Nguyễn Văn Thọ - tức Thọ "đại úy", cháu ruột Năm Cam, người được coi là "nhân vật số 2" trong đường dây tội ác Năm Cam bị bắt tại Đồng Nai với tổng cộng 3 lệnh truy nã về các tội "giết người", "đưa hối lộ" và "tổ chức đánh bạc". Năm Cam và đồng bọn trong phiên xử vụ án. Tuyên án Tử hình 2. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG VỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ * Kết luận: Trách nhiệm pháp lí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng với các chủ thể vi phạm pháp luật. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí bằng các chế tài theo quy định của pháp luật Hỗ trợ người gi à neo đơn B. Lựa chọn loại h ì nh bảo hiểm C. Từ bỏ quyền thừa kế t à i sản D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc Nội dung n à o sau đ â y thể hiện quy định của ph á p luật về sự b ì nh đẳng của c ô ng d â n trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nh à nước v à x ã hội? CÂU 1 D A. thoả m ã n tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận. C. đ á p ứng mọi sở th í ch. D. b ì nh đẳng trước ph á p luật. Mọi c ô ng d â n kh ô ng bị ph â n biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ v à phải chịu tr á ch nhiệm ph á p l ý l à CÂU 2 D Tự chuyển quyền nh â n th â n. B. C ô ng khai gia phả d ò ng họ. C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ b í quyết gia truyền. Nội dung n à o sau đ â y thể hiện quy định của ph á p luật về sự b ì nh đẳng của c ô ng d â n trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nh à nước v à ph á p luật? CÂU 3 C A. Chuyển nhượng b í quyết gia truyền. B. nộp thuế đầy đủ theo quy định. C. Khai b á o th ô ng tin cử tri. D. Bảo vệ an ninh quốc gia. Theo quy định của ph á p luật, nội dung n à o sau đ â y thể hiện b ì nh đẳng của c ô ng d â n trong việc hưởng quyền ? CÂU 5 A A. T ì m hiểu c á c nghi lễ t ô n gi á o B. Giữ g ì n an ninh trật tự. C. Thao gia bảo vệ an ninh quốc gia. D. Từ chối c ô ng khai danh t í nh người tố c á o. C ô ng d â n b ì nh đẳng về hưởng quyền theo quy định của ph á p luật khi thực hiện h à nh vi n à o sau đ â y ? CÂU 6 A A. Lựa chọn giao dịch d â n sự. B. Đăng k í hồ sơ đấu thầu. C. Tiến h à nh cấp đổi căn cước. D. ho à n thiện hồ sơ đăng kiểm. Theo quy định của ph á p luật, nội dung n à o sau đ â y thể hiện b ì nh đẳng của c ô ng d â n trong việc hưởng quyền ? CÂU 7 A A. được giảm nhẹ h ì nh phạt. B. được đền b ù thiệt hại. C. bị xử l í nghi ê m minh. D. bị tước quyền con người. Theo quy định của ph á p luật, b ì nh đẳng về tr á ch nhiệm ph á p l í c ó nghĩa l à bất k ì c ô ng d â n n à o vi phạm ph á p luật đều CÂU 8 C A. h ò a giải. B. điều tra. C. li ê n đới. D. ph á p l í . Bất k ì c ô ng d â n n à o vi phạm ph á p luật đều phải chịu tr á ch nhiệm CÂU 9 D A. Chỉ thị, th ô ng tư. B. Hiến ph á p, luật ph á p. C. Quyết định, ch í nh s á ch. D. Nghị quyết, văn bản. Quyền v à nghĩa vụ của c ô ng d â n được Nh à nước quy định ở đ â u? CÂU 10 B Do you have any questions? THANKS!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_khoi_12_bai_3_cong_dan_binh_dang.ppt