Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp

Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp

Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

Có thế mạnh lâu dài:

+ Có nguồn nguyên liệu dồi dào phong phú (từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản).

 + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Cơ sở vật chất khá phát triển.

 Đem lại hiệu quả kinh tế cao:

+ Vốn ít, thời gian xây dựng nhanh, nhanh chóng thu hồi vốn

+Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu CN. Đóng góp mặt hàng XK chủ lực.

+ Góp phần giải quyết việc làm, tạo điều kiện CNH nông thôn.

Tác động mạnh mẽ đến các ngành KT khác:

+ Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây CN, gia súc lớn.

+ Đẩy mạnh sự phát triển CN sx hàng tiêu dùng.

 

ppt 39 trang phuongtran 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆPNỘI DUNG BÀI HỌCCơ cấu công nghiệp theo ngànhCơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tếCơ cấu công nghiệp theo lãnh thổCƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CN CHẾ BIẾNCN KHAI THÁCCN SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC23 NGÀNH4 NGÀNH2 NGÀNHCông nghiệp khai thácCông nghiệp cơ khíCông nghiệp khai thác gỗCông nghiệp chế biến thủy sảnCông nghiệp dệt mayCông nghiệp cơ khí9Công nghiệp năng lượngCông nghiệp hoá chất- Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm: Em hãy cho biết thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?Ngành công nghiệp trọng điểmCông nghiệp năng lượngCông nghiệp chế biến lương thực, thực phẩmNgành công nghiệp trọng điểmCơ khí, điện tửDệt maySX Phân bónSX Vật liệu XDNgành công nghiệp trọng điểmTại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? Có thế mạnh lâu dài: + Có nguồn nguyên liệu dồi dào phong phú (từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản). + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.+ Cơ sở vật chất khá phát triển. Đem lại hiệu quả kinh tế cao: + Vốn ít, thời gian xây dựng nhanh, nhanh chóng thu hồi vốn+Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu CN. Đóng góp mặt hàng XK chủ lực.+ Góp phần giải quyết việc làm, tạo điều kiện CNH nông thôn.Tác động mạnh mẽ đến các ngành KT khác: + Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây CN, gia súc lớn.+ Đẩy mạnh sự phát triển CN sx hàng tiêu dùng.Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành (%)Quan sát biểu đồ sau nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị SX công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành nước ta?Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành Phù hợp với xu hướng chuyển dịch chung của cơ cấu KT đất nước Thích nghi với quá trình CNH, HĐH đất nước và xu thế hội nhập của nền KT thế giớiDựa vào bản đồ công nghiệp chung, hãy nhận xét về mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta?ĐB Sông Hông và vùng phụ cậnNam BộHà NộiHướng chuyên môn hóa công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cậnXuất phátHướng lan tỏaHướng chuyên môn hóaHà NộiHÀ NỘIHẢI PHÒNGTHANH HÓANAM ĐỊNHTHÁI NGUYÊNVIỆT TRÌHẠ LONGCẨM PHẢĐÁP CẦUBẮC GIANGĐÔNG ANHPHÚ THỌSƠN LAHÒA BÌNHNINH BÌNHHướng chuyên môn hóa công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cậnXuất phátHướng lan tỏaHướng chuyên môn hóaHà NộiHải phòng – Hạ Long Cẩm PhảCơ khí, khai thác than, VL xây dựngĐáp Cầu-Bắc GiangVL xây dựngPhân hóa họcĐông Anh-Thái NguyênCơ khí, luyện kimViệt Trì-Lâm ThaoHóa chất, giấyHòa Bình, Sơn LaThủy điệnNam Định- Ninh Bình- Thanh HóaDệt-may, điện, vật liệu xây dựngg23Dựa vào át lát địa lí hoàn thành bảng sau về các trung tâm công nghiệp lớn của Đông Nam BộTrung tâmQuy môCác ngành CNTP Hồ Chí Minh Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và 2005 (%)Các vùng19962005Cả nước100100Trung du miền núi phía Bắc17,14,6Đồng bằng sông Hồng6,919,7Bắc Trung Bộ3,22,4Duyên hải Nam Trung Bộ5,34,7Tây Nguyên1,30,7Đông Nam Bộ49,655,6Đồng bằng sông Cửu Long11,28,8Không xác định5,43,5 Hãy nhận xét về cơ cấu giá trị sản xuất công phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và 2005?Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và 2005 (%)Các vùng19962005Cả nước100100Trung du miền núi phía Bắc17,14,6Đồng bằng sông Hồng6,919,7Bắc Trung Bộ3,22,4Duyên hải Nam Trung Bộ5,34,7Tây Nguyên1,30,7Đông Nam Bộ49,655,6Đồng bằng sông Cửu Long11,28,8Không xác định5,43,5 Hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sx CN phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và 2005?Dựa vào Át lát địa lí và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước?+ Vị trí địa lí+ Nguồn lao động+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất+ Nguồn nguyên, nhiên liệu+ Cơ chế chính sách....26Vị trí Đông Nam Bộ trong vùng kinh tế trọng điểm Phía Namg23Có vị trí địa lí thuận lợi:+ Liền kề với ĐBSCL, vùng trọng điểm lương thực thực phẩm của cả nước+ Giáp Tây Nguyên vùng cung cấp nguyên liệu gỗ, lâm sản, cây CN+ Giáp DHNTB có tiềm năng lớn về thủy sản- Nguồn lao động dồi dào, năng động, có tay nghề và chuyên môn cao nhất cả nước- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện nhất nước ta ( Sân bay Tân Sơn Nhất, cảng Sài Gòn, có TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng...)- Nguồn nguyên liệu dồi dào, sẵn có trong vùng (dầu khí, nguyên liệu cây CN)- Cơ chế chính sách CNH năng động- Có nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhiều nhất trong các vùng (1989-2006: ĐNB nhận được 42 tỉ USD vốn đầu tư nước ngoài, chiếm 54% cả nướcĐông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước vì:Công nghiệpKhu vựcNhà nướcKhu vực ngoài Nhà nướcKhu vực Có vốn đầu tư nước ngòaiTrung ươngĐịa phươngTập thểTư nhânCá thểCơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ( Giá thực tế- Đơn vị: tỉ đồng)Thành phần kinh tế 19962005 Nhà nước74161249085Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)35682308854Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài39589433110Tổng149432991022CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (%)Thành phần kinh tế 19962005 Nhà nước 49,625,1Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)23,931,2Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài26,543,7Tổng100100Nhận xét sự thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.* Tính bán kính: So sánh giá trịSo sánh bán kính1995149932 1,020059910222,533Năm 1996Năm 2005Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 1996 và 2005.(%)23,9%26,5%Nhà nướcNgoài nhà nướcKV có vốn đầu tư nước ngoài49,6%43,7%31,2%25,1%Năm 2005ƯNƯỚCNGOĐẦUTTTRÌVTRỌNÀGTỈTHENCHỐTDUNGQUẤTĐADẠNGIỀUSÂĐẦUTƯCHINẢNGBIỂNCANGÔMBỘĐUChiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất của công nghiệp nước ta là khu vực có vốn ? (14 ký tự)2. Thành phố được coi là trung tâm hóa chất lớn của nước ta? (7 ký tự)ỆI3. Từ dùng để chỉ sự đóng góp trong cơ cấu của các ngành kinh tế, thành phần kinh tế? (7 ký tự)4. Khu vực nhà nước giảm dần về số lượng doanh nghiệp, thu hẹp phạm vi hoạt động trong một số ngành nhưng vẫn giữ vai trò quyết định đối với những ngành nào? (8 ký tự)5. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta có tên là gì ? (6 ký tự)6. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta mang đặc điểm này? (6 ký tự)7. Đây là một trong những hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp và đưa công nghiệp Việt Nam phát triển vững chắc? (13 ký tự)8. Các trung tâm công nghiệp thường gắn liền với vị trí này? (8 ký tự)9. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta là vùng nào ? (9 ký tự)TRỌNG ĐIỂM123456789

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_26_co_cau_nganh_cong_nghiep.ppt