Bài giảng Địa lí Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Bài 11: Thủy quyển. Nước trên lục địa
Tuyết là trạng thái mưa xốp khi nhiệt độ xuống dưới 00C
Tuyết tích tụ trên lục địa, bị nén qua thời gian dài thành băng. khi dày lên và khối băng dịch chuyển do trọng lực tạo thành sông băng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Bài 11: Thủy quyển. Nước trên lục địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Con người có thể nhịn nước được bao lâu? BÀI 1 1 : THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA BÀI 1 1 : THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA NỘI DUNG CHÍNH I. THỦY QUYỂN II. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA Nước ở đại dương Nước trong khí quyển I. Thủy quyển 1. Khái niệm Dựa vào hình ảnh sau cho biết thủy quyển là gì? Nước ở trong lớp đất đá Nước ở trong cơ thể sinh vật I. Thủy quyển Thủy quyển là toàn bộ nước bao quanh trái đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vât. 1. Khái niệm Hơi nước Biển, đại dương Nước ngầm Băng tuyết Cơ thể sống Các dạng tồn tại của NƯỚC Ngày nào được lấy là ngày nước thế giới ? VIDEO VỀ SỰ TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC 2 Vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất Bốc hơi Mưa Gió Bốc hơi Bốc hơi Mưa Dòng nước ngầm Nước trên mặt Tầng đá thấm nước Vòng tuần hoàn nhỏ Vòng tuần hoàn lớn - Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây gặp lạnh tạo thành mưa rơi xuống biển. - Vòng tuần hoàn lớn: Nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa sâu vào lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp, mây gặp lạnh thành mưa; ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gập lạnh tạo thành tuyết; mưa nhiều và tuyết tan chảy theo sông và các dòng ngầm từ lục địa ra biển; biển lại bốc hơi,... II. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊAa. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Ảnh hưởng của nguồn cấp nước Ảnh hưởng của đặc điểm bề mặt lưu vực a. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông KN: Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng - Sự thay đổi lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chế độ nước * Nguồn cấp nước: - Nước ngầm: Nguồn cấp ít biến động, vai trò điều tiết nước- Nước mưa, tuyết tan: Biến động theo mùa, nên chế độ nước phụ thuộc vào chế độ mưa hay tuyết tan. MÙA MƯA MÙA KHÔ * Bề mặt lưu vực: - Địa hình: độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ. sườn đón gió sông có lượng nước dồi dào hơn sườn khuất gió SÔNG Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG Ở ĐỊA HÌNH MIỀN NÚI - Hồ đầm và thưc vật: Có tác dụng điều tiết dòng chảy - Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu ảnh hưởng đến chế độ lũ trên sông. b. Hồ - KN: Hồ là những vùng trũng chứa nước trên bề mặt TĐ, không trực tiếp thông với biển - Theo nguồn gốc: + Hồ núi lửa+ Hồ kiến tạo+ Hồ móng ngựa+ Hồ băng hà+ Hồ nhân tạo Hồ núi lửa (Alaska - Hoa Kì) Hồ Bai Can ( Nga) Hồ Tây ( Việt Nam) Hồ băng hà ( Hệ thống ngũ hồ) Hồ Thác Bà ( Việt Nam) Hồ nước mặn (Việt Nam) C. Nước băng tuyết Tuyết là trạng thái mưa xốp khi nhiệt độ xuống dưới 0 0 C Tuyết tích tụ trên lục địa, bị nén qua thời gian dài thành băng. khi dày lên và khối băng dịch chuyển do trọng lực tạo thành sông băng. - BĂNG TUYẾT KHÁ PHỔ BIẾN Ở VÙNG HÀN ĐỚI, ÔN ĐỚI, NÚI CAO ( CỰC BẮC, CỰC NAM) Băng tuyết Sông ở khu vực khí hậu ôn đới lạnh KH ôn đới lạnh, các sông bắt nguồn từ núi cao Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi là băng tuyết tan. Mùa lũ trùng với mùa xuân d. Nước ngầm - Tồn tại dưới bề mặt đất do nước trên mặt ngấm xuống - Phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, bề mặt địa hình, khả năng thấm nước của đất đá, lượng bốc hơi, lớp phủ thực vật - Nước ngầm có vai trò quan trọng với tự nhiên và kinh tế xã hôi. e. Giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt Sử dụng nước ngọt hiệu quả tiết kiệm. Giữ sạch nguồn nước tránh ô nhiễm Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới NƯỚC NGỌT – NGUỒN TÀI NGUYÊN VÔ CÙNG QUÝ GIÁ NHƯNG ĐANG BỊ HAO KIỆT Thông điệp ? HÃY TIẾT KIỆM NƯỚC B. Nước ngầm C. Băng tuyết D. B và C đúng Đáp án: A A. Nước mưa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ở vùng khí hậu nóng, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông là: LUYỆN TẬP B. Nước ngầm C. Băng tuyết D. A và B đúng Đáp án: D A. Nước mưa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Sông ngòi Việt Nam có nguồn cung cấp nước từ đâu ? B. Nơi địa hình thấp C. Ở miền ôn đới lạnh D. Những vùng đất, đá thấm nước nhiều Đáp án: C A. Ở miền khí hậu nóng 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Khu vực nào nguồn tiếp nước cho sông chủ yếu là do băng tuyết tan ? B. Sông nhỏ, ngắn, chảy trên địa hình dốc C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc D. Lớp phủ thực vật còn ít Đáp án: C A. Mưa tập trung với cường độ lớn 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mực nước lũ ở sông ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh không phải do nguyên nhân nào sau đây? B. Làm tăng lượng nước ngầm C. giảm bớt cường độ lũ D. Lớp thảm mục giữ lại 1 phần Đáp án: A A. Hạn chế nước chảy tràn trên mặt 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tác dụng điều hoà dòng chảy của thảm thực vật thể hiện rõ nhất qua việc B. mưa tương đối ổn định C. diện tích lưu vục lớn D. sự điều tiết nước của Biển Hồ Đáp án: D A. hệ thống kênh rạch chằng chịt 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thuỷ chế sông Mê Công điều hoà hơn sông Hồng là nhờ HOẠT DỘNG NỐI TIẾP HS về nhà thực hiện nội dung sau Tìm hiểu các thông tin liên quan đến Sóng, thủy triều và dòng biển Chân thành cảm ơn sự theo dõi Của các em
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_11_thuy_qu.pptx